Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 chân trời sáng tạo (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Lịch sử 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: …………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Biển Đông là biển thuộc

A. Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Nam Băng Dương.

D. Nam Hải.

Câu 2. Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía 

A. đông, tây và tây nam. 

B. đông, nam và tây nam. 

C. tây, bắc và đông nam. 

D. tây, bắc và tây nam. 

Câu 3. Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là với khu vực

A. Châu Á – Châu Đại Dương.

B. Châu Á – Thái Bình Dương.

C. Châu Đại Dương – Thái Bình Dương.

D. Ấn Dộ Dương – Thái Bình Dương.

Câu 4. Biển Đông là một trong những bồn trũng lớn nhất thế giới chứa

A. Khí tự nhiên.

B. Dầu khí.

C. Vàng bạc

D. Tôm cá.

Câu 5. Khí hậu Biển Đông mang tính chất

A. Ôn đới cận cực, với nhiệt độ và lượng mưu thấp.

B. Ôn đới với nhiệt độ, lượng mưa duy trì theo mùa.

C. Nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa.

D. Nhiệt đới xích đạo với nhiệt độ cao và bão gió xảy ra thường xuyên.

Câu 6. Đâu không phải một công trình có ghi chép về cương vực lãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của chính quyền phong kiến Việt Nam?

A. Đại Việt sử ký tục biên.

B. Đại Nam thực lục.

C. Hồng Đức quốc âm thi tập.

D. Hoàng Việt địa dư chí. 

Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của Việt Nam trong việc bảo vệ quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay?

A. Sự bất đồng về quan điểm giữa các bên liên quan đến Biển Đông.

B. Lực lượng quân sự của ta quá yếu so với các nước Đông Nam Á.

C. Các Ủy viên thường trực của Liên Hợp Quốc đều ủng hộ Trung Quốc.

D. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông.

Câu 8. Quốc gia nào sau đây tiếp giáp với Biển Đông? 

A. Hàn Quốc. 

B. Phi-líp-pin. 

C. Lào. 

D. Ấn Độ. 

Câu 9. Cho đến thế kỉ VII, việc xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra  

A. đứt đoạn, rời rạc và không có tranh chấp.  

B. liên tục, hòa bình và không có tranh chấp. 

C. chủ yếu bằng con đường ngoại giao, hòa bình.  

D. chủ yếu bằng con đường chiến tranh, xung đột.          

Câu 10. Bờ biển nước ta dài khoảng 3260 km, kéo dài từ 

A. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

B. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh An Giang.

C. tỉnh Thái Bình đến tỉnh Cà Mau.

D. tỉnh Nam Định đến tỉnh Bình Thuận.

Câu 11. Đảo rộng nhất thuộc quần đảo Trường Sa là 

A. Nam Yết.  

B. Sinh Tồn. 

C. Song Tử Tây. 

D. Ba Bình. 

Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông? 

A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam. 

B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS). 

C. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông. 

D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản trên Biển Đông. 

Câu 13. Biển Đông có vị trí quan trọng trong

A. Nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí.

B. Giao thông hàng hải quốc tế.

C. Sự tác động đến biển đổi khí hậu toàn cầu.

D. Tất cả các đáp án trên.

 Câu 14. Nhà nước đầu tiên đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền của mình đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông? 

A. Việt Nam. 

B. Trung Quốc. 

C. Thái Lan. 

D. Mi-an-ma. 

Câu 15. Vì sao hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh đối với nhiều quốc gia ven biển?

A. Vì các quốc gia lớn trên thế giới đều thuê địa bàn để tập trận tại đây. 

B. Vì nơi đây thường xuyên xảy ra tranh chấp, xung đột và cả chiến tranh.

C. Vì hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục

D. Vì thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 

Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phong phú về nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông?

A. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất châu Á.

B. Biển Đông có hàng trăm loài sinh vật, bao gồm cả động vật và thực vật.

C. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn.

D. Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội đa dạng.

…………………………………

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

    “Biển Đông là nơi cư trú của 12 nghìn loài sinh vật, trong đó có khoảng 2040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú… Trong khu vực này, tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. 

Khu vực thềm lục địa của biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa,…”.

       (Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,

 NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.33, 71 – 72)

a. Đoạn trích cung cấp thông tin về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú ở Biển Đông.

b. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông rất phong phú đa dạng, nhưng chỉ có động vật mà không có thực vật.

c. Dầu khí là một trong những nguồn tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng ở Biển Đông.

d. Nguồn dầu khí ở Biển Đông chỉ có thể được khai thác ở 3 địa điểm: bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

         “Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, đi bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy. Lấy được hoá vật của tàu như là gươm ngựa, hoa bạc, hòn bạc, đổ đổng, khối chì, súng, ngà voi, đổ sứ, đổ chiêm, cùng là vỏ đồi mồi, hải sâm, hạt ốc vân rất nhiều... Đến kì tháng 8 thì về. Họ Nguyễn lại đặt đội Bắc Hải. Lệnh cho đi chiếc thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc Hải, cù lao Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên”.

                                     (Theo Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục

NXB Văn hoá – Thông tin, 2007, tr. 155)

a. Đoạn trích trong cuốn Phủ biên tạp lục của Lê Quý Đôn trình bày quá trình hình thành và phát triển của quần đảo Hoàng Sa.

b. Nhà Nguyễn đặt đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải nhằm thực hiện quyền quản lý của mình đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

c. Đội Hoàng Sa do nhà Nguyễn thành lập gồm 70 người, thực hiện nhiệm vụ của mình tại quần đảo Hoàng Sa định kì hàng năm từ tháng 2 đến tháng 10.

d. Một trong những nhiệm vụ của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải là khai thác sản vật, thu lượm hàng hóa của những con tàu gặp nạn ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

         “Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế - xã hội và văn hóa đa dạng của thế giới trên cơ sở giao thoa các nền văn hóa, văn minh nhân loại trong khu vực. Do đó, Biển Đông từ sớm được nhiều nước trên thế giới quan tâm và trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn. 

        Nhiều nước và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào tuyến đường trên Biển Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po, …). 

 (Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.79)

a. Biển Đông có nhiều tên gọi khác nhau tùy theo cách gọi của từng quốc gia.

b. Tuyến đường trên Biển Đông không ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế các nước trên thế giới. 

c. Biển Đông là một trong những địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương. 

d. Sự đa dạng văn hóa ở Biển Đông là do sự giao thoa của nhiều nền văn minh trên thế giới. 

…………………………………..

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

…………………………………….
 

TRƯỜNG THPT.........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử

8

2

3

4

Nhận thức và tư duy lịch sử 

4

4

1

5

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

2

4

3

TỔNG

12

8

4

4

9

3

24

16


 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và 

tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng

đã học

TN nhiều đáp án

(số câu)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số câu)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH

 HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

24

16

24

16

Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Nhận biết

 Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. 

Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.

6

3

C1, C4, C8, C11, C16, C24

C1, C1d, C3a

Thông hiểu

Nêu được đặc điểm của các đảo và quẩn đảo ở Biển Đông. 

 Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. 

4

4

C5, C13, C18, C22

C1b, C1c, C3b, C3c

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 

2

1

C15, C20

C3d

Bài 13. Việt Nam và Biển Đông

Nhận biết

Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. 

6

1

C2, C3, C10, C14, C17, C23

C2a

Thông hiểu

Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. 

Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

4

5

C6, C9, C12, C19

C2b, C2c, C4a, C4b, C4c

Vận dụng

Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử.

Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. 

2

2

C7, C21

C2d, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay