Đề thi cuối kì 2 Văn 8 (Đề số 1)
Đề thi cuối kì 2 môn Văn 8 đề số 1 soạn chi tiết bao gồm: đề tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 2 Văn 8 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 8 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NGỮ VĂN
NĂM HỌC: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (3 ĐIỂM)
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc,từ việc rất lớn: việc cứu nước,cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn...Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay, và Bác đã đặt cho số đồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi!”
(Phạm Văn Đồng – Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại, NXB Sự thật, Hà Nội, 1974)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?
Câu 2 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 3 (0,5 điểm): Câu “Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay, và Bác đã đặt tên cho số đồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi!” thì cụm từ: “Trong đời sống của mình” là thành phần gì của câu?
Câu 4 (1,0 điểm): Nêu nội dung của đoạn trích trên.
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 ĐIỂM)
Câu 1 (7 điểm): Ăn quà là một thói quen xấu của học sinh trong học đường hiện nay. Em hãy viết một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về hiện tượng trên.
.........................Hết.........................
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2022 – 2023)
MÔN: NGỮ VĂN
Nội dung | Mức độ cần đạt | Cộng | ||||
Chủ đề | Nguồn ngữ liệu | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
I. ĐỌC – HIỂU | Ngữ liệu: Đoạn trích Đức tính giản dị của Bác Hồ | - Nhận biết được tác giả, tác phẩm; phương thức biểu đạt chính - Nêu dược thành phần câu | Hiểu được nội dung của đoạn văn | |||
Số câu | 3 | 1 | 4 | |||
Số điểm | 2 điểm | 1,0 điểm | 3,0 điểm | |||
Tỉ lệ | 20 % | 10 % | 30 % | |||
II. TẠO LẬP VĂN BẢN | Viết bài văn nghị luận về nêu suy nghĩ về hiện tượng ăn quà của học sinh. | . | Viết được bài văn nghị luận chứng minh | |||
Số câu | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 7,0 điểm | 7,0 điểm | ||||
Tỉ lệ | 70 % | 70 % | ||||
Tổng số | Số câu | 3 | 1 | 1 | 5 | |
Số điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 7,0 điểm | 10,0 điểm | ||
Tỉ lệ % | 20 % | 10 % | 70 % | 100 % |