Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. tiền tệ, người mua, người bán.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
C. hàng hoá, tiền tệ, giá cả
D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 2: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước?
A. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
B. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước
C. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường.
D. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội.
Câu 3: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?
A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.
B. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.
C. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
Câu 4: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần
A. hoàn trả trực tiếp cho người dân.
B. phân chia mọi nguồn thu nhập.
C. chia đều sản phẩm thặng dư.
D. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?
A. Sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất.
B. Là cầu nối giữa tiêu dùng và phân phối.
C. Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
D. Tạo môi trường cho sự phát triển kinh tế.
Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. thừa nhận giá trị hàng hóa
B. đo lường giá trị hàng hóa
C. làm trung gian trao đổi.
D. biểu hiện bằng giá cả
Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại
A. quốc gia giàu có.
B. một cơ quan nhà nước
C. một địa điểm giao hàng.
D. thời điểm cụ thể.
Câu 8: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. truyền thống và trực tuyến.
B. trong nước và quốc tế.
C. cung - cầu về hàng hóa
D. hoàn hảo và không hoàn hảo.
Câu 9: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Cung cấp thông tin.
C. Kích thích tiêu dùng.
D. Phương tiện cất trữ.
Câu 10: Chủ thể sản xuất là những người
A. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
B. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
C. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
D. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
Câu 11: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
A. tiêu dùng sản phẩm.
B. phân phối sản phẩm.
C. giá cả hàng hoá
D. giá trị sử dụng
Câu 12: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất?
A. Lao động.
B. Tiêu dùng.
C. Sản xuất.
D. Phân phối.
Câu 13: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 18: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:
A. Cơ chế thị trường.
B. Thị trường.
C. Kinh tế thị trường.
D. Giá cả thị trường.
Câu 19: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò
A. phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.
B. là động lực kích thích người lao động.
C. là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
D. giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.
Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho các đại lý?
A. Chủ thể nhà nước
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 21: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. xả trực tiếp chất thải ra môi trường.
B. đầu tư đổi mới công nghệ.
C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
D. bán hàng giả gây rối thị trường.
Câu 22: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?
A. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định các khoản thu ngân sách.
B. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung
C. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước
D. Nhà nước sẽ hoàn trả cho người dân những khoản mà họ đóng góp vào ngân sách
Câu 23: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể trung gian.
C. Chủ thể nhà nước
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 24: Chủ thể tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?
A. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
C. Kết nối quan hệ mua - bán trong nền kinh tế.
D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.
PHẦN II. Tự luận
Câu 1. Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa...... được sử dụng ngày càng gia tăng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm.
a. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội?
b. Hãy đề xuất biện pháp khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này?
Câu 2. Tình huống: Gia đình P có cửa hàng kinh doanh những mặt hàng thời trang cao cấp. P muốn giúp mẹ chụp ảnh các mặt hàng, quảng cáo lên mạng xã hội để bán được nhiều hơn nhưng mẹ không đồng ý vi cho rằng những sản phẩm đang được bán trên mạng phần lớn là hàng có chất lượng không cao, nên những mặt hàng cao cấp của nhà mình không nên rao bán ở trên mạng.
Nếu là P, em sẽ nói với mẹ thế nào?
----HẾT----
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
| TT | Chủ đề | Bài | Năng lục đặc thù | Tổng lệnh hỏi | |||||||||||||||||
| Điều chỉnh hành vi | Phát triển bản thân | Tìm hiểu và tham gia | |||||||||||||||||||
| Cấp độ tư duy | Cấp độ tư duy | Cấp độ tư duy | |||||||||||||||||||
| Biêt | Hiểu | VD | Biết | Hiểu | VD | Biết | Hiểu | VD | |||||||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
| 1 | Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế | Bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | |||||||||||
| Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 8 | ||||||||||||
| 3 | Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường | Bài 3: Thị trường | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||||||||||||
| Bài 4: Cơ chế thị trường | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 7 | ||||||||||||||
| 5 | Tổng lệnh hỏi | 26 | |||||||||||||||||||