Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 file word với đáp án chi tiết (đề 2)
Đề thi giữa kì 1 môn ngữ văn 9 đề số 2 soạn chi tiết bao gồm: đề tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề giữa kì 1 ngữ văn 9 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 9
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2.0 điểm) :
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Cánh cò cõng nắng cõng mưa
Mẹ tôi gánh cả bốn mùa gió sương.
Con đường buổi sớm tinh sương
Hanh hao bóng mẹ pha sương mái đầu.
Mẹ tôi năm tháng dãi dầu
Cô đơn dáng mẹ hao gầy đường mưa.
Con đường - những buổi ban trưa
Chói chang màu nắng, màu mưa nhọc nhằn.
Liêu xiêu - dáng mẹ âm thầm
Đội mưa, đội nắng ân cần bên con.
( Trích Mẹ tôi- Phạm Thị Lan Hương)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính .
Câu 2: Chỉ ra các từ láy, các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ .
Câu 3: Nêu nội dung của đoạn thơ trên
- LÀM VĂN: (8,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn, nêu lên cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ.
Câu 2: (6,0 điểm)
Trong vai nhân vật Trương Sinh em hãy kể lại câu chuyện “ Chuyện người con gái Nam Xương”Nguyễn Dữ ( Trích Sgk Ngữ văn 9-Tập 1).
PHẦN II: LÀM VĂN( 8 điểm)
Câu 1: Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu đã gợi cho em những cảm xúc gì? Hãy ghi lại bằng một đoạn văn ngắn.
Câu 2: (6,0 điểm) Hãy tưởng tượng trong đợt bão lũ vừa qua tại các tỉnh miền Trung, em được tham gia cùng đoàn từ thiện vào vùng rốn lũ…. Hãy kể lại chuyến đi đầy ý nghĩa đó.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 9
Nội dung | Mức độ cần đạt | Tổng số | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||
I. Đọc hiểu | - Ngữ liệu: văn bản thông tin/ văn bản nghệ thuật - Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: + 01 đoạn trích,thơ/văn bản hoàn chỉnh. + Độ dài khoảng 50 - 300 chữ. | - Nhận biết PTBĐ, thể thơ hoặc ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết sự phát triển của từ, các biện pháp tu từ trong văn bản.
| - Hiểu và nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Hiểu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong văn bản. |
|
|
|
Tổng | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | |||
Tỉ lệ | 10% | 10% | 20% | |||
II. Làm văn
| Câu 1: Viết đoạn văn | Biết cách trình bày, triển khai một đoạn văn | Hiểu và viết được cơ bản một đoạn văn theo yêu cầu của đề . | Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. | ||
Tổng | Số câu | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 2 | ||
Tỉ lệ | 5% | 0,5% | 10% | 20% | ||
| Câu 2: Tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận. + Kể chuyện tưởng tượng: Các văn bản văn học trung đại. Các văn bản văn học hiện đại. + Kể chuyện đời thường. | - Biết thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự.. -Nhận diện được văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố khác. + Trình bày được bài văn có bố cục ba phần. | - Biết sử dụng và thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự. Hiểu được nội dung chính của những câu chuyện được kể.
| + Sử dụng ngôi kể một cách linh hoạt trong bài văn tự sự. + Bài văn có cốt truyện, nhân vật và các sự việc cơ bản. | - Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục. - Kết hợp các yếu tố một cách linh hoạt và nhuần nhuyễn.
|
|
Tổng cộng | Số câu | 1 | 1 | 1 | ||
Số điểm | 1,5 | 1,5 | 2 | 1 | 6 | |
Tỉ lệ | 15% | 15% | 20% | 10% | 60% | |
Tổng cộng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 |
Số điểm | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 | |
Tỉ lệ | 30% | 30% | 30% | 10% | 100% |