Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3

Bộ đề thi thử tham khảo môn công dân THPTQG năm học 2023 giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập cho học sinh để chuẩn bị kiến thức tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi với dạng câu hỏi quen thuộc, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Dưới đây là đề thi thử mới, mời thầy cô và các em tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3
Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3
Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3
Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3
Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3
Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3
Đề thi thử công dân tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THỬ

(Đề thi có 07 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi:

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………….

Số báo danh: …………………………………………………..

Câu 1: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

  1. Sức lao động. B. Sản xuất. C. Lao động.                    D. Hoạt động.

Câu 2: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là làm cho

  1. Phân hóa giàu - nghèo gia tăng. B. Tổ chức độc quyền phát triển.
  2. Khủng hoảng kinh tế xuất hiện. D. Năng suất lao động tăng lên.

Câu 3: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là nội dung yêu cầu đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

  1. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
  2. Tính cưỡng chế. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 4: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về khai báo y tế là hình thức

  1. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D.Tuân thủ pháp luật.

Câu 5: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

  1. Hành chính. B. Kỷ luật. C. Dân sự.                        D. Hình sự.

Câu 6: Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

  1. Xâm phạm pháp luật. B. Trái pháp luật.
  2. Vi phạm pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

  1. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế.
  2. Chấp hành quy định về phòng dịch. D. Bảo trợ người vô gia cư.

Câu 8: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ, chồng cùng nhau

  1. Tôn trọng danh dự của nhau. B. Quyết định biện pháp nuôi con.
  2. Tạo điều kiện cho nhau phát triển. D. Che giấu hành vi bạo lực gia đình.

Câu 9: Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua

  1. Ý muốn của người lao động. B. Hợp đồng dân sự.
  2. Ý muốn của người sử dụng lao động. D. Hợp đồng lao động.

Câu 10: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

  1. Tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Kinh doanh không cần đăng kí.
  2. Xin ý kiến chính quyền để kinh doanh. D. Kinh doanh trước rồi đăng kí sau.

Câu 11: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

  1. Kinh tế. B. Chính trị.
  2. Văn hóa, giáo dục. D. Xã hội.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp nào dưới đây khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn?

  1. Khẩn cấp. B. Trực tiếp. C. Quả tang.                     D. Truy nã.

Câu 13: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một nội dung thuộc Quyền

  1. Tự do hội họp. B. Tự do ngôn luận.     C. Tự do thân thể.    D. Tự do dân chủ.

Câu 14: Người có thẩm quyền khi tiến hành kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác không được tùy tiện mà phải theo

  1. Đúng trình tự, thủ tục luật định. B. Đề xuất của nhân viên chuyển phát.
  2. Kiến nghị của công dân. D. Yêu cầu của bưu điện.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

  1. Người tố cáo có quyền nhờ luật sư.
  2. Người tố cáo không có quyền nhờ luật sư.
  3. Người tố cáo dưới 18 tuổi được nhờ luật sư.
  4. Người nghèo không được nhờ luật sư.

Câu 16: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

  1. Tham gia quản lý nhà nước B. Khiếu nại tố cáo.
  2. Bầu cử và ứng cử D. Quản lý xã hội.

Câu 17: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

  1. Quốc gia. B. Cả nước. C. Lãnh thổ.                     D. Cơ sở.

Câu 18: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

  1. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
  2. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 19: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

  1. Được phát triển. B. Khiếu nại.
  2. Tố cáo. D. Quản trị truyền thông.

Câu 20: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc

  1. Chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
  2. Công khai tỉ lệ lạm phát. D. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 21: Bác A trồng rau đem ra chợ bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào dưới đây?

  1. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.
  2. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.

Câu 22: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

  1. Làm nhái thương hiệu sản phẩm. B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
  2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế D. Giành nguồn nguyên liệu thuận lợi.

Câu 23: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?

  1. Tuân thủ thoả ước lao động. B. Đề nghị thay đổi giới tính.
  2. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri. D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 24: Theo quy định của pháp luật, người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?

  1. Trì hoãn việc đăng kiểm xe ô tô. B. Hủy bỏ giao dịch dân sự.
  2. Trì hoãn việc xác lập di chúc. D. Tổ chức hội nghị khách hàng.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được

  1. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. B. Ứng cử đại biểu Quốc hội.
  2. Bảo tồn chữ viết của dân tộc mình. D. Bầu cử đại biểu quốc hội.

Câu 26: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền là xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

  1. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
  2. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 27: Việc anh B chủ tọa cuộc họp, không cho chi H phát biểu ý kiến cá nhân về lý lịch các ứng cử viên trong hội nghị hiệp thương giới thiệu người ứng cử là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị truyền thông
  2. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự.

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, quyền bầu cử không được áp dụng với người đang

  1. Là đối tượng cần tố cáo. B. Đang đi học xa nhà.
  2. Tham gia công tác biệt phái. D. Chờ thi hành án tử hình.

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

  1. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng. B. Phát hiện việc khai thác cát trái phép.
  2. Nhận quyết định điều chuyển công tác. D. Phải kê khai tài sản cá nhân.

Câu 30: Công dân vi phạm quyền tác giả khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

  1. Đặt hàng thiết kế bìa sách mình viết.
  2. Mua bán thương hiệu theo hợp đồng.
  3. Trích dẫn tài liệu theo quy định.
  4. Cửa hàng phô tô sách không xin phép tác giả.

Câu 31: Anh T bị cơ quan chức năng xử phạt 10 triệu đồng vì có hành vi bán thuốc lá điện tử cho trẻ em và kinh doanh trái phép một số hàng hóa không có trong danh mục đăng ký kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

  1. Tính quyền lực, bắt buộc chung . B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
  2. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 32: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh C phải vay của anh V số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh V đe dọa nên anh C bàn với em rể mình là anh E lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh C, anh E lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn ở gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh E mượn điện thoại của chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh E trao đổi với anh C, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh E khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh X là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. Những ai sau đây phải đồng thời chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?

  1. Anh E và anh V. B. Anh E và anh C.
  2. Anh E và anh X. D. Anh C và anh V.

Câu 33: Anh X, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT, anh được nhà nước hỗ trợ 50 triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mô hình của anh X đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh X là thanh niên có khát vọng làm giàu, ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh X đi học đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây là cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh X đã đồng ý. Anh X được nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng trên các lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Chính trị - giáo dục B. Kinh tế - giáo dục.
  2. Văn hóa - giáo dục D. Văn hóa – chính trị.

Câu 34: Vì không hài lòng vềtiền bồi thường đất, ông H xông vào nhà ông B xúc phạm và đánh ông B gãy tay. Ông H không vi phạm quyền gì dưới đây của công dân?

  1. Bất khả xâm phạm về chỗ ở . B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  2. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 35: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải thực hiện cách ly y tế tại nhà do đi về từ vùng dịch nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

  1. Bỏ phiếu kín. B. Đại diện. C. Trung gian.                 D. Được ủy quyền.

Câu 36: A, D, K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của A và M nghèo nên hai bạn quyết định đi làm công nhân sau khi thi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp sức học của mình. Kết quả K và P đều trúng tuyển vào trường mình chọn. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền học không hạn chế?

  1. A và D. B. K và P. C. A, D và P                     D. K, P và D.

Câu 37: Biết cán bộ chức năng là anh A nhận 100 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác gỗ lậu, ông Q gửi đơn tố cáo lên cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình làm lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi bị ông P, giám đốc cơ quan kí quyết định buộc thôi việc, anh A rủ anh B đánh ông Q làm ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu  trách nhiệm dân sự và hình sự?

  1. Anh A và anh B. B. Anh A, anh B và anh C.
  2. Ông A, anh M và ông D. D. Anh A và ông D.

Câu 38: Giám đốc K và chị M “lén lút qua lại” với nhau, chị T biết được sự việc trên. Cuối năm chị T thấy M nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mặc dù chị M thường xuyên đi làm muộn, vì vậy chị T đã đến gặp giám đốc K yêu cầu xem xét cho chị danh hiệu khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu không chị sẽ báo cho vợ giám đốc biết. Giám đốc K thấy vậy nên đã sửa lại danh sách thi đua như ý chị T. Trưởng phòng P theo dõi và biết hết vụ việc nên đã gửi tin nhắn tống tiền giám đốc K. Để sự việc không đổ vỡ, giám đốc K đã đưa tiền cho trưởng phòng P. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

  1. Giám đốc K, chị T và chị M. B. Giám đốc K, P, M và T.
  2. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M. D. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị T.

Câu 39: Ông C là giám đốc, ông D là phó giám đốc, chị P và anh A là nhân viên, anh M là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, chị P nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông C yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị P vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy, ông D ép chị P dừng lời và chỉ đạo anh M đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh A đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

  1. Ông C và ông D. B. Ông D và anh M.
  2. Ông D, anh A và anh M. D. Ông D, ông C và anh M.

Câu 40: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị  N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

  1. Ông C và chị N. B. Chị N, anh M và anh S.
  2. Anh S và anh M. D. Ông C, chị N và anh M.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề Công dân thi thử tốt nghiệp THPTQG năm 2023 các trường chất lượng - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay