Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức
VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
Trò chơi “Đối mặt”
KHỞI ĐỘNG
Kể tên các hành vi vi phạm pháp luật hình sự Việt Nam:
Đội nào trả lời được đúng, nhanh và nhiều nhất về tên các hành vi vi phạm pháp luật hình sự Việt Nam, đội đó sẽ là đội chiến thắng.
Đội nào thua cuộc sẽ hát,... (do HS hoặc GV lựa chọn).
Sau khi chơi trò chơi, chia sẻ bài học rút ra từ hành vi vi phạm đó.
Chuyên đề 3: Một số vấn đề và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự
Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm pháp luật hình sự
02
Hoạt động 2. Tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản của pháp luật hình sự
03
Hoạt động 3. Tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam
HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
Mỗi nhóm hãy đọc thông tin ở Mục a trong SGK (trang 42) và thảo luận với nhau để trả lời các câu hỏi sau:
LÀM VIỆC NHÓM ĐÔI
M đã có hành vi vi phạm pháp luật như thế nào?
M đã phải gánh chịu hậu quả của pháp lí là gì?
M có hành vi xuyên tạc, nói xấu chính quyền nhằm chống phá Đảng và Nhà nước, xâm phạm đến chế độ xã hội chủ nghĩa là quan hệ xã hội mà pháp luật hình sự bảo vệ.
Đây là hành vi nguy hiểm cho xã hội, gây hoang mang trong nhân dân, làm ảnh hưởng đến lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
M đã phải gánh chịu hậu quả pháp lí là 7 năm tù về tội phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 117 Bộ luật Hình sự).
CÂU TRẢ LỜI
Đọc mục Ghi nhớ (SGK – tr.42), và trả lời câu hỏi sau để rút ra kết luận: Pháp luật hình sự có vị trí, vai trò như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
Pháp luật hình sự là công cụ quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam để bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh của đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Để thực hiện vai trò này, các quy phạm pháp luật hình sự do Nhà nước ban hành đã xác định cụ thể những hành vi nguy hiểm cho xã hội nào là tội phạm và quy định hình phạt áp dụng đối với cá nhân và pháp nhân thực hiện các tội phạm đó.
Để quản lí xã hội, bảo vệ chế độ và trật tự xã hội, Nhà nước ban các văn bản pháp luật và áp dụng nhiều biện pháp như: giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.
Mở rộng kiến thức về pháp luật hình sự
Khi hành vi vi phạm pháp luật có tính nguy hiểm cho xã hội chưa cao, Nhà nước có thể sử dụng các chế tài hành chính dân sự như: cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại,… để xử phạt.
Mở rộng kiến thức về pháp luật hình sự
Nếu hành vi vi phạm có tính chất, mức độ nguy hiểm cao với xã hội thì Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lí mạnh mẽ và nghiêm khắc nhất là các chế tài hình sự, được quy định trong Bộ luật Hình sự.
Mở rộng kiến thức về pháp luật hình sự
HOẠT ĐỘNG 2:
TÌM HIỂU CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
Cả lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm hãy đọc thông tin, nghiên cứu tình huống (SGK – tr.43) và thảo luận với nhau để trả lời các câu hỏi:
2.1. Tội phạm
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM
Hành vi vi phạm pháp luật của A và N đã gây tác hại như thế nào đối với xã hội?
Vì sao N bị đưa ra xét xử, còn A chỉ bị xử phạt hành chính?
Em hãy chỉ ra các dấu hiệu sau trong hành vi vi phạm pháp luật của N :
Tính nguy hiểm cho xã hội
Tính có lỗi
Tính trái pháp luật
Tính chịu hình phạt
Tính nguy hiểm cho xã hội
Được xác định dựa trên cơ sở là tầm quan trọng của các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị hành vi đó xâm hại. Hậu quả thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho xã hội càng lớn, càng nghiêm trọng thì tội phạm có tính nguy hiểm càng cao.
Tính có lỗi
Lỗi là thái độ chủ quan của một người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội do mình gây ra và đối với hậu quả của hành vi đó.
Tính trái pháp luật hình sự
Một hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ có thể bị coi là tội phạm nếu hành vi đó được quy định trong Bộ luật Hình sự.
Tính có lỗi
Là hậu quả của hành vi phạm tội.
Năng lực trách nhiệm hình sự
Là khả năng nhận thức được hành vi nguy hiểm cho xã hội và khả năng điều khiển được hành vi của một người.
Hành vi của N và A đã gây ra tác hại đối với xã hội:
Hành vi tham gia đua xe trái phép của N là hành vi nguy hiểm cho xã hội, vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, xâm phạm trật tự an toàn xã hội, có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông và cho chính bản thân.
A cổ vũ trái phép là khuyến khích hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, xâm phạm trật tự xã hội.
A có hành vi cổ vũ đua xe trái phép (không quy định trong Bộ luật Hình sự) – hành vi vi phạm pháp luật hành chính A chỉ bị xử phạt hành vi phạm hành chính.
N tham gia đua xe trái phép (quy định tại Điều 266 Bộ luật Hình sự) – hành vi vi phạm luật hình sự, bị đưa ra xét xử theo pháp luật hình sự.
N bị đưa ra xét xử, còn A chỉ bị xử phạt hành chính vì:
01
Tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi đua xe trái phép có thể gây tai nạn cho bản thân và cho những người tham gia giao thông, gây ách tắc giao thông.
Các dấu hiệu trong hành vi vi phạm của N:
02
Tính có lỗi: N chủ động thực hiện hành vi đua xe dù biết đó là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị pháp luật cấm.
03
Tính trái pháp luật hình sự: hành vi đua xe trái phép được quy định tại Điều 266 Bộ luật Hình sự.
Các dấu hiệu trong hành vi vi phạm của N:
04
Tính chịu hình phạt: N bị đưa ra xét xử theo Điều 226 Bộ luật Hình sự.
Các em hãy đọc phần ghi nhớ trong SGK (trang 43) và trả lời câu hỏi: Tội phạm là gì?
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự (hoặc pháp nhân thương mại) thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, ATXH, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lí.
Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lí bằng các biện pháp khác.
2.2. Năng lực trách nhiệm hình sự
Làm việc cá nhân, đọc thông tin và nghiên cứu tình huống trong SGK (trang 44) để trả lời câu hỏi sau: D và H có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình không? Vì sao?
Tình huống của nhân vật D
Người bị bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi. Vì vậy, D không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình do không có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình vì mắc bệnh tâm thần.
Tình huống của nhân vật H
H là người bình thường, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (đánh nhau do mâu thuẫn cá nhân) nên H phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi cố ý gây thương tích cho người khác do mình gây ra.
Đọc Ghi nhớ (SGK – tr.44) và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những căn cứ để xác định một người có hay không có năng lực trách nhiệm hình sự.
Khả năng nhận thức được hành vi nguy hiểm cho xã hội và khả năng điều khiển hành vi của một người.
Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Những căn cứ xác định trách nhiệm năng lực hình sự
LÀM VIỆC NHÓM: Mỗi nhóm tiến hành nghiên cứu trường hợp 1,2 (SGK – tr.45), thảo luận với nhau và trả lời các câu hỏi:
2.3. Trách nhiệm hình sự
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức