Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2). Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam (P2)

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

 

Chuyên đề 3: Một số vấn đề và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự

Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

01

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm pháp luật hình sự

02

Hoạt động 2. Tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản của pháp luật hình sự

03

Hoạt động 3. Tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam

 

HOẠT ĐỘNG 3:

TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM

 

Cả lớp chia thành 7 nhóm, các nhóm hãy tiến hành thảo luận với nhau để thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo sự phân công dưới đây:

 

3.1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

a. Yêu cầu tuân thủ pháp luật được thể hiện như thế nào trong quy định tại Điều 2 Bộ luật Hình sự và khoản 1 Điều 31 Hiến pháp?

b. Vì sao V và H chỉ bị xử lí hành chính về hành vi vi phạm điều kiện kết hôn?

c. Tại sao pháp luật hình sự cần có nguyên tắc pháp chế?

  • Nhóm 1: Đọc các thông tin, trường hợp Mục a (SGK – tr.46) và cho biết:

 

3.2. Nguyên tắc bình đẳng

  • Nhóm 2: Đọc thông tin, trường hợp Mục b (SGK – tr.47) và cho biết:

a. Theo em, ý kiến của C đúng hay sai? Vì sao?

b. Vì sao pháp luật hình sự cần có nguyên tắc bình đẳng?

 

3.3. Nguyên tắc dân chủ

  • Nhóm 2: Đọc thông tin, trường hợp Mục c (SGK – tr.47) và cho biết:

a. Trong trường hợp trên, pháp luật hình sự đã bảo vệ quyền tố cáo của bà H như thế nào? Ông C đã bị xử lí về các tội danh nào?

b. Việc các cá nhân, tổ chức tham gia góp ý xây dựng Bộ luật Hình sự chứng tỏ điều gì?

 

3.4. Nguyên tắc nhân đạo

  • Nhóm 4: Đọc thông tin, trường hợp Mục d (SGK – tr.48) và cho biết:

a. Em hãy cho biết sự cần thiết và ý nghĩa của nguyên tắc nhân đạo trong pháp luật hình sự ở trường hợp 1,2.

b. Nêu ví dụ thể hiện nguyên tắc nhân đạo của pháp luật hình sự.

 

3.5. Nguyên tắc hành vi

  • Nhóm 5: Đọc thông tin, trường hợp Mục e (SGK – tr.49) và cho biết:

a. Em hãy đưa ra căn cứ để khẳng định T không bị truy cứu trách nhiệm hình sự

b. Tại sao khi truy cứu trách nhiệm hình sự cần dựa trên nguyên tắc hành vi? Nêu ví dụ minh họa.

 

3.6. Nguyên tắc có lỗi

  • Nhóm 6: Đọc thông tin, trường hợp Mục g (SGK – tr.50) và cho biết:

a. A, y tá P và anh C, ai bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Vì sao?

b. Em hãy chỉ ra lỗi trong hành vi của A và y tá P trong các trường hợp trên.

c. Em hãy nêu sự cần thiết và ý nghĩa của nguyên tắc có lỗi trong pháp luật hình sự. Nêu ví dụ minh họa.

 

3.7. Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự

  • Nhóm 7: Đọc tình huống Mục h (SGK – tr.51) và cho biết:

a. Vì sao A và B chịu mức hình phạt khác nhau? Điều đó thể hiện sự phân hóa như thế nào trong trách nhiệm hình sự?

b. Em hãy nêu sự cần thiết và ý nghĩa của nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự trong việc áp dụng hình phạt đối với tội phạm.

 

3.1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng pháp luật. Trong pháp luật hình sự, nguyên tắc pháp chế đòi hỏi: “Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật Hình sự quy định mới phải chịu trách nhiệm hình sự (Điều 2 Bộ luật Hình sự)”.

 

3.1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

01

Cơ sở của trách nhiệm hình sự và việc áp dụng hình phạt hoặc miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt cũng như việc áp dụng mọi hình thức trách nhiệm hình sự với tính chất là hậu quả pháp lí của hành vi phạm tội đều phải đo pháp luật hình sự quy định.

Câu a: Yêu cầu tuân thủ pháp luật của nguyên tắc pháp chế trong luật hình sự được thể hiện như sau:

 

3.1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Câu a: Yêu cầu tuân thủ pháp luật của nguyên tắc pháp chế trong luật hình sự được thể hiện như sau:

02

Việc xét xử phải đúng người, đúng tội, đúng pháp luật, không bỏ lọt tội phạm, không để oan người vô tội. Hình phạt mà Toà án tuyên cho người phạm tội phải phù hợp với các quy định của luật hình sự. Trong toàn lãnh thổ Việt Nam, luật hình sự phải được áp dụng như nhau, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, thành phần xã hội... đối với người phạm tội.

 

03

Nguyên tắc pháp chế đòi hỏi mỗi người dân đều phải tuân thủ pháp luật, không ngừng tăng cường cảnh giác, nâng cao ý thức pháp luật, tích cực đấu tranh phòng, chống tội phạm.

04

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong luật hình sự Việt Nam được thể hiện ở việc xét xử hình sự phải đúng người, đúng tội, không bỏ lọt tội phạm, không xử oan người vô tội, hình phạt phải tương xứng với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của tội phạm.

 

3.1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Câu b: Ở trường hợp của Mục a (SGK – tr.46), V và H bị xử phạt vi phạm hành chính về điều kiện kết hôn vì:

Tại thời điểm mà hai người kết hôn Bộ luật Hình sự không có quy định tội tảo hôn.

Cơ sở của việc truy cứu trách nhiệm hình sự, xác định tội phạm, áp dụng hình phạt hoặc miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt,... với tính chất là hậu quả pháp lí của hành vi phạm tội đều phải do pháp luật hình sự quy định.

 

3.1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Câu c: Việc tuân thủ nguyên tắc pháp chế sẽ ngăn ngừa lạm dụng quyền lực, hạn chế oan sai trong xét xử, định tội. Bảo đảm không bỏ lọt tội phạm, không để oan người vô tội.

 

3.2. Nguyên tắc bình đẳng

Câu a: Ý kiến của C là sai, trái với quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Bộ luật Hình sự.

01

Nguyên tắc bình đẳng là nguyên tắc hiến định được quy định trong Hiến pháp và được cụ thể hoá trong các ngành luật. Trong pháp luật hình sự, nguyên tắc bình đẳng thể hiện: “Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội” (điểm b khoản 1 Điều 3 Bộ luật Hình sự).

 

02

Nguyên tắc bình đẳng trong luật hình sự còn ẩn trong yêu cầu của nguyên tắc pháp chế: việc xét xử phải đúng người, đúng tội, đúng hình phạt, đúng pháp luật. Hình phạt mà Toà án tuyên cho người phạm tội phải căn cứ vào quy định của luật hình sự, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, thành phần xã hội,... của người phạm tội.

03

Trong áp dụng luật hình sự, việc truy cứu trách nhiệm hình sự, áp dụng hình phạt và xử lí tội phạm không bị chi phối bởi giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội của người phạm tội.

 

3.2. Nguyên tắc bình đẳng

Câu b: Việc tuân thủ nguyên tắc bình đẳng trong luật hình sự góp phần ngăn ngừa sự lạm dụng quyền lực, hạn chế oan sai trong định tội, định khung hình phạt; bảo đảm việc định tội đúng người, đúng tội, đúng hình phạt, không bỏ lọt tội phạm, không để oan người vô tội.

 

Là nguyên tắc chung trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

Trong pháp luật hình sự, nguyên tắc dân chủ bảo vệ quyền dân chủ của công dân, xử lí nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân. Chương 15 Bộ luật Hình sự dành 11 điều (từ Điều 157 đến Điều 167) quy định các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân.

Thể hiện quyền lợi của công dân đều được bảo vệ, mọi hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân đều bị xử lí.

3.3. Nguyên tắc dân chủ

 

Câu a: Trong trường hợp ở Mục c (SGK – tr.47), pháp luật bảo vệ quyền tố cáo của bà H bằng việc xử lí ông C về hai tội: tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo theo Điều 166 Bộ luật Hình sự và tội cố ý gây thương tích (đánh bà H) theo Điều 134 Bộ luật Hình sự.

3.3. Nguyên tắc dân chủ

 

3.3. Nguyên tắc dân chủ

Câu b: Việc các cá nhân, tổ chức tham gia góp ý xây dựng Bộ luật Hình sự chứng tỏ nhân dân có quyền làm chủ, có quyền tham gia vào việc góp ý, xây dựng pháp luật, bao gồm cả luật hình sự.

 

Câu a

3.4. Nguyên tắc nhân đạo

Việc chị M được hoãn chấp hành hình phạt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 67 Bộ luật Hình sự là tạo điều kiện để chị có thời gian chăm sóc cho con nhỏ (dưới 36 tháng), để em bé được gần mẹ, được mẹ nuôi dưỡng và chăm sóc.

Anh T được miễn chấp hành hình phạt tù theo quy định tại Điều 62 Bộ luật Hình sự. Do nhận thấy anh T đã ăn năn hối hận về hành vị của mình, đã lập công chuộc tội và có khả năng giáo dục, cải tạo nên Nhà nước cho anh T được hưởng sự khoan hồng và tạo điều kiện để tự cải tạo, làm lại cuộc đời.

 

Câu b

3.4. Nguyên tắc nhân đạo

Tự đưa ra một số ví dụ thể hiện nguyên tắc nhân đạo của pháp luật hình sự trong các trường hợp:

Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63 Bộ luật Hình sự)

Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66 Bộ luật Hình sự)

 

Câu a: Trong tình huống ở Mục e (SGK – tr.49), T không bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì suy nghĩ của T không phải là hành vi cụ thể và không được quy định trong Bộ luật Hình sự.

3.5. Nguyên tắc hành vi

 

3.5. Nguyên tắc hành vi

Câu b

Pháp luật hình sự không cho phép truy cứu trách nhiệm hình sự về tư tưởng của họ mà chỉ được truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi của họ và khi hành vi đó thoả mãn các dấu hiệu của tội phạm cụ thể được quy phạm pháp luật hình sự quy định  nhằm hạn chế các lỗ hổng trong pháp luật, hạn chế việc tuỳ tiện áp dụng luật hình sự theo suy luận cá nhân.

Nguyên tắc pháp chế và nguyên tắc hành vi là hai nguyên tắc quan trọng để thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật của công dân trong pháp luật hình sự.

 

3.6. Nguyên tắc có lỗi

Câu a

A, y tá P bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì hành vi vi phạm của mình, xâm hại tới các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ.

 

3.6. Nguyên tắc có lỗi

Câu a

Anh C không bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì anh C không có lỗi. Tai nạn xảy ra là hậu quả của việc phóng nhanh, vượt ẩu, lấn đường của xe đi ngược chiều.

 

3.6. Nguyên tắc có lỗi

Câu b

01

02

A bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì Lỗi của A là cố ý gây tổn hại cho sức khoẻ người khác.

Y tá bị truy cứu trách nhiệm hình sự lỗi của y tá P là vô ý do cẩu thả, gây hậu quả nguy hại cho xã hội.

 

3.6. Nguyên tắc có lỗi

Câu c

01

Lỗi là một trong bốn dấu hiệu bắt buộc phải có trong hành vi phạm tội của tội phạm (tính nguy hiểm cho xã hội, tính có lỗi, tính trái pháp luật hình sự và tính chịu hình phạt).

Sự cần thiết của nguyên tắc có lỗi trong pháp luật hình sự dựa trên cơ sở:

02

Lỗi phản ánh tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội.

 

03

Một người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi nguy hiểm cho xã hội do họ thực hiện, gây ra thiệt hại hoặc đe doa gây ra thiệt hại đáng kể cho các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ, khi hành vi đó được thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.

04

Lỗi là một trong những cơ sở của trách nhiệm hình sự, không có lỗi thì không có tội.

 

3.6. Nguyên tắc có lỗi

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay