Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 7 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Hoá học) 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(3 tiết)
I. MỤC TIÊU NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Viết được kí hiệu hóa học đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực, tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tố hóa học; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học
- Tìm hiểu tự nhiên: Lược sử tìm ra tên gọi và kí hiệu một số nguyên tố hóa học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết và đọc được kí hiệu hóa học của 20 nguyên tố đầu tiên.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT KHTN 7.
Hoạt động Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton: 12 tấm thẻ để ghi thông tin các nguyên tử (số proton, số neutron).
Hoạt động Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…),
Phiếu học tập để HS điền thông tin của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT KHTN 7.
Đọc trước bài học trong SGK.
Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Định hướng, giúp cho HS tiếp cận vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV trình chiếu hình ảnh, nêu vấn đề; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tên các nguyên tố hóa học mà em biết tên.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu tên một chất mà em đã biết trong cuộc sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Một chất được tạo nên bởi một hoặc nhiều nguyên tố hóa học. Ngoài tên các chất mà các em vừa kể , mà các em vừa kể, còn có một số nguyên tố hóa học quen thuộc khác như oxygen, carbon, hydrogen, nitrogenm…Chúng là các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Để giải đáp câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 3: Nguyên tố hóa học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu về khái niệm nguyên tố hóa học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 3.1 SGK tr.19, 20 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm và ghi được vào vở khái niệm nguyên tố hóa học và cách nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.1 SGK tr.19 và dẫn dắt cho HS: + Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân. + Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 79 proton trong hạt nhân.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I SGK tr.19 và cho biết: + Đặc điểm của một nguyên tố hóa học. + Số hiệu nguyên tử là gì? + Nêu khái niệm nguyên tố hóa học. + GV giảng, lưu ý cho HS: Khái niệm nguyên tố hóa học không giống như nguyên tử. Nguyên tố hóa học không có hình dạng cụ thể, không có kích thước cụ thể. à Cụm từ nguyên tố hóa học được dùng để chỉ tất cả các nguyên tố có cùng số hiệu nguyên tử (cùng số proton trong hạt nhân). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khác nhau. - GV tổ chức cho HS hoạt động Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton. + GV chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1); E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z (19, 21). + GV yêu cầu HS thực hiện: xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông. + GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tử hóa học là hydrogen. + Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 3.1 SGK tr.19, 20 và thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày khái niệm nguyên tố hóa học và cách nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | 1. Nguyên tố hóa học - Đặc điểm: + Không có hình dạng, kích thước cụ thể + Có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ proton xác định. VD: một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton. - Khái niệm: + Là tất cả các nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử (cùng số proton trong hạt nhân). - Số hiệu nguyên tử là số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hóa học cchir có duy nhất một số hiệu nguyên tử. - Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khác nhau. VD: Oxygen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 proyon trong hạt nhân những số neutron khác nhau (8, 9 hoặc 10 neutron). - Đến nay, người ta đã tìm ra 118 nguyên tố hóa học. Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton: + Có thế xếp được 6 ô vuông. + Các nguyên tử A, D, E thuộc cùng một nguyên tố hóa học; G và L thuộc cùng một nguyên tố hóa học; M thuộc một nguyên tố hóa học; Q, R, T thuộc cùng một nguyên tố hóa học; X thuộc một nguyên tố hóa học; Y và Z thuộc một nguyên tố hóa học.
?. + Các nguyên tử H có 1 proton nhưng có thể có số neutron khác nhau (không có, có 1 neutron hoặc có 2 neutron). Chúng đều thuộc về một nguyên tố hydrogen vì các nguyên tử này có cùng số proton. + Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là 8.
|
Hoạt động 2: Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết và ghi nhớ được tên, kí hiệu của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Biết được các nguyên tố hóa học mà con người biết đến trong suốt chiều dài phát triển của lịch sử nhân loại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục II, quan sát Bảng 3.1 SGK tr.20, 21 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm và ghi được vào vở tên, kí hiệu của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu kiến thức: + Một số nguyên tố được biết đến từ thời cổ xưa như vàng (gold), bạc (silver), sắt (iron),… + Có nhiều nguyên tố mới được tìm thấy gần đây như rutherfordium, bohrium,…
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và cho biết: Nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.20, 21 và cho biết: Kí hiệu của nguyên tố hóa học được quy định như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- GV phát cho HS phiếu học tập theo mẫu và yêu cầu HS hoàn thành theo nhóm:
- GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta: + GV chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng đồ dùng học tập). + GV yêu cầu HS quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời: + Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới IUPAC của nó? + Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí. - GV chốt kiến thức bài học: + Những nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học. + Kí hiệu nguyên tố hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết thường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục II, quan sát Bảng 3.1 SGK tr.20, 21 và thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày tên, kí hiệu của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hóa học a. Tên gọi của nguyên tố hóa học - Tên gọi của các nguyên tố hóa học được đặt theo cách khác nhau thống nhất toàn thế giới theo IUPAC (Liên minh Quốc tế về Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng). VD: + vàng (gold), bạc (silver), sắt (iron), thủy ngân (mercury), thiếc (tin), đồng (copper), chì (lead). + Rutherfordium, bohrium,…
?. - Tên gọi của nguyên tố đồng (copper): từ tiếng Latin Cuprum hoặc Cuprus, tên gọi của đảo Síp, nơi có nhiều quặng chứa đồng, được khai thác từ thời cổ xưa. - Tên gọi của nguyên tố sắt (iron): tên cổ xưa của sắt là ferrum. - Tên gọi của nguyên tố nhôm (aluminium): từ tiếng Latin alumen, aluminis nghĩa là ‘‘sinh ra phèn’’.
b. Kí hiệu của nguyên tố hóa học - Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu riêng, được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới. + Kí hiệu hoá học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết thường. VD: kí hiệu hóa học của nguyên tố hydrogen là H, nguyên tố oxygen là O, của nguyên tố lithium là Li. + Có những nguyên tố hóa học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố. VD: nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là Na; nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu là K.
Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta 1. Vỏ hộp sữa có thể có nguyên tố nhôm (bên cạnh nguyên tố carbon có trong vật liệu bằng bột giấy, nhựa). Dây đồng có nguyên tố đồng. Ngòi bút bi có nguyên tố sắt. 2.
?. Câu 1:
Câu 2. Tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí: oxygen, nitrogen, carbon, hydrogen. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, ôn luyện kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên tố hóa học
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu cho HS: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Copper và carbon là:
A. Hợp chất.
B. Hỗn hợp.
C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. Nguyên tố hóa học.
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguyên tố magnnesium?
A. MG.
B. Mg.
C. mg.
D. mG.
Câu 3. Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 118.
B. 94.
C. 20.
D. 1 000 000.
Câu 4. Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là:
A. Phi kim.
B. Đơn chất.
C. Hợp chất.
D. Khí hiếm.
Câu 5. Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu proton?
A. 23.
B. 11.
C. 32.
D. 16.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi :
Câu 1. Đáp án D.
Câu 2. Đáp án B.
Câu 3. Đáp án A.
Câu 4. Đáp án A.
Câu 5. Đáp án B.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS củng cố, ôn luyện kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên tố hóa học
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu cho HS:
Câu 1. Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z=10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.
a) Hạt nhân nguyên từ Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?
b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.
Câu 2. Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus, chlorine, sulfur, potassium, iron, iodine và argon.
a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí.
b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển.
c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi :
Câu 1.
a) Hạt nhân nguyên tử Ne khối lượng 22 amu có 10 proton và 12 neutron.
b) Hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne vì các loại nguyên tử đó đều có cùng số proton trong hạt nhân là 10.
Câu 2.
a) 5 nguyên tố có trong không khí: nitrongen, oxygen, carbon, argon, hydrogen.
b) 4 nguyên tố có trong nước biển: hydrogen, oxygen, sodium, chlorine.
c) 4 nguyên tố hóa học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể con người: carbon, oxygen, hydrogen, nitrogen.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập KHTN 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)