Giáo án KHTN 7 kết nối bài 2: Nguyên tử (6 tiết)

Giáo án bài 2: Nguyên tử (6 tiết) sách KHTN 7 kết nối tri thức – phần hóa học. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 7 kết nối tri thức – Phần hóa học. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 7 kết nối bài 2: Nguyên tử (6 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG I. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT

BÀI 2. NGUYÊN TỬ

(6 tiết)

  1. Mục tiêu:
  2. Kiến thức: Sau bài học, HS sẽ:

- Trình bày mô hình nguyên tử của E.Rutherford – N.Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở vỏ nguyên tử).

- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

  1. Năng lực:

Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực, tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của Gv, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.

- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Ruther ford-Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện;

+ Sử dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài;

+ Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.

  1. Phẩm chất:

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT KHTN 7.

- Hoạt động Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bo: bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các viên bi nhỏ màu xanh.

- Hoạt động Tìm hiểu cấu tạo một số nguyên tử: tranh ảnh mô hình nguyên tử của các nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen (Hình 2.5 SGK).

- Phiếu học tập.

- Các vật thể hoặc hình ảnh: đá vôi, nước uống, nước ngọt có gas.

  1. Đối với học sinh

- SGK, SBT KHTN 7.

- Đọc trước bài học trong SGK.

- Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học.

- Thước đo, cân điện tử.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  3. a) Mục tiêu:

- Kích thích sự tò mò, khám phá tạo động cơ, gây hứng thú học tập cho HS.

  1. b) Nội dung: HS chú ý nghe, quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi theo hiểu biết cá nhân.
  2. c) Sản phẩm: HS nhận biết được các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và hình thành nhu cầu tìm hiểu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chuẩn bị sẵn các mẫu: đá vôi, nước uống, nước ngọt có gas và cho HS quan sát các vật thể.

 

- GV đặt câu hỏi: "Các vật thể trên được tạo thành từ các chất gì?". GV cho HS thảo luận nhóm 3 và dẫn dắt HS trả lời câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, đưa ra ý kiến

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, sau đó dẫn dắt HS vào bài học mới:

"Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo thành từ các chất. Các chất này được tạo nên từ đâu? Mỗi chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm trong bài ngày hôm nay!"

 "Bài 2: Nguyên tử."

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Quan niệm ban đầu về nguyên tử.

  1. a) Mục tiêu:

- HS có được khái niệm ban đầu về nguyên tử.

  1. b) Nội dung:

 GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS hiểu khái niệm nguyên tử và hoàn thành được phần câu hỏi bài tập.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giảng cho HS nội dung mục I:

+ Hàng ngàn năm về trước nhiều nhà thông thái Hy Lạp mà đại diện là Đê – mô – crit cho rằng: Sự tồn tại của một hạt vô cùng nhỏ bé (được gọi là nguyên tử) giải thích quá trình tạo nên sự đa dạng của vạn vật.

+ Khởi nguồn của quan niệm nguyên tử là sự chia nhỏ một vật sẽ đến một giới hạn "không thể phân chia được nữa"

- GV chia nhóm HS, tổ chức hoạt động cho HS  cắt đất sét nặn, cắt giấy hoặc cắt dây đồng thành những mẫu rất nhỏ. Từ đó dẫn dắt HS về nghĩ về nguyên tử theo quan điểm của Đê – mô – crit.

- GV phân tích: " Đầu thế kỉ XIX, nhà khoa học người Anh tên Đan – tơn giải thích: Khi tiến hành các thí nghiệm hóa học, các chất thải tác dụng với nhau theo các lượng xác định  Chứng tỏ: có các đơn vị chất tối thiểu (được gọi là nguyên tử) để chúng kết hợp vừa đủ với nhau trong các phản ứng hóa học."

GV dẫn dắt, rút ra cho HS kết luận.

- GV tổ chức chi HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện hoàn thành phần câu hỏi và bài tập:

"Theo Đê- mô – crit và Đan – tơn, nguyên tử được quan niệm như thế nào?"

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc thông tin mục I.Quan niệm ban đầu về nguyên tử và thực hiện các yêu cầu của GV.

- GV giảng, phân tích, dẫn dắt, hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, trình bày miệng.

- Các HS khác chú ý nghe để nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá, lưu ý tổng kết lại các quan điểm và yêu cầu HS ghi chép vở đầy đủ.

I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử

?.

- Đê – mô – crit quan niệm nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, không thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên các vật.

- Đan – tơn quan niệm tất cả các chất đều được cấu tạo nên từ nguyên tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ nhất của vật chất, chúng không thể bị phân chia thành các hạt nhỏ hơn.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 600k/học kì - 650k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giáo án KHTN 7 kết nối bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 2: Nguyên tử (6 tiết)
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 3: Nguyên tố hóa học (3 tiết)
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (7 tiết)
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất ( 4 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: PHÂN TỬ- LIÊN KẾT HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: ÂM THANH

 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG

 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối– Phần hóa học bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: PHÂN TỬ- LIÊN KẾT HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 8: Tốc độ chuyển động
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 9: Đo tốc độ
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ÂM THANH

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn (4 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 27: Thực hành hô hấp ở thực vật

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII- CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 35: Thực hành - Cảm ứng ở sinh vật

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay