Giáo án gộp KHTN (Sinh học) 8 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Sinh học) 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

Bài 30: Khái quát về cơ thể người

Bài 31: Hệ vận động ở người

Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

Bài 34: Hệ hô hấp ở người

Bài 35: Hệ bài tiết ở người

Bài 36: Điều hoà môi trường trong của cơ thể người

Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người

Bài 38: Hệ nội tiết ở người


BÀI MẪU

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HOÁ Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng và mối quan hệ giữa tiêu hóa, dinh dưỡng.

  • Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá; kế tên được các cơ quan của hệ tiêu hoá, nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá.

  • Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi; nêu được nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho con người; thực hành xây dựng đế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.

  • Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng chống các bệnh đó; vận dụng để phòng chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.

  • Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm.

  • Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

    • Trình bày được các khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng và mối quan hệ giữa tiêu hóa, dinh dưỡng.

    • Kế tên được các cơ quan của hệ tiêu hoá, nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá.

    • Nêu được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi; nêu được nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho con người.

    • Nêu được một số vấn đề về an toàn thực phẩm.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

    • Tìm hiểu một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng chống các bệnh đó.

    • Lập dự án và thực hiện điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương.

    • Viết, trình bày báo cáo và thảo luận sau quá trình thực hiện dự án.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thực hành xây dựng đế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.

    • Vận dụng hiểu biết để phòng chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.

    • Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.

  1. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng, tuyên truyền/ chia sẻ một số biện pháp phòng chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình, sử dụng thực phẩm an toàn, hiệu quả.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.

  • Tranh ảnh, mô hình, video về cấu tạo hệ tiêu hoá ở người.

  • Máy tính, máy chiếu(nếu có).

  • Phiếu học tập, mẫu nhật ký hoạt động nhóm, phiếu đánh giá, phiếu bài tập.

2. Đối với học sinh

  • SHS khoa học tự nhiên 8.

  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

  3. Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi phần khởi động để khơi gợi hứng thú học tập.

  4. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS thảo luận đưa ra các phương án trả lời

  5. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

  6. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt câu hỏi: “Dựa vào kiến thức đã học, em hãy liệt kê các nhóm chất dinh dưỡng con người hấp thu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS thảo luận nhóm viết câu trả lời vào bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Đại diện từng nhóm lên bảng treo bảng phụ, báo cáo kết quả thực hiện của nhóm

  • Các nhóm khác bổ sung nhận xét

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án: 

Các nhóm chất dinh dưỡng con người hấp thu: Protein, lipid, carbohydrate, vitamin và chất khoáng.

  • GV nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều câu trả lời đúng.

  • GV dẫn vào bài: “Cơ thể cần thường xuyên lấy các chất dinh dưỡng từ nguồn thức ăn để duy trì sự sống và phát triển. Tuy nhiên, thức ăn hầu hết có kích thước lớn nên các tế bào của cơ thể không thế hấp thụ được. Vậy quá trình nào đã giúp có thể giải quyết vấn đề này và quá trình đó diễn ra như thế nào?”. Để có đáp án cho câu hỏi này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hoá.

 

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

  1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

  2. Nội dung: Học sinh ôn lại kiến thức đã học và đọc thông tin ở mục I, SGK - tr128 tìm hiểu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

  3. Sản phẩm: Khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, kết hợp các kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi trong SGK:

Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS đọc thông tin mục I, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  1 - 2 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

-  GV nhận xét phần trả lời.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

Trả lời câu hỏi: 

Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

 

Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cho cơ thể.

Kết luận

- Để cơ thể hoạt động bình thường, khoẻ mạnh cần cung cấp  chất dinh dưỡng đầy đủ và hợp lý.

- Hoạt động tiêu hoá giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá.

  1. Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá.

  2. Nội dung: HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi trong SGK

  3. Sản phẩm: Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá.

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS quan sát hình 32.1 trong SGK, 

  1. Nêu các cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình.

  2. Xác định tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua.

  3. Hệ tiêu hoá gồm: ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá. Hãy kể tên các cơ quan trong ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá.

  4. Nêu chức năng của hệ tiêu hoá

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

-  GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. TIÊU HOÁ Ở NGƯỜI

1. Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá

 Trả lời câu hỏi:

1. Các cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình

1.Tuyến nước bọt   2. Hầu

3. Thực quản         4. Dạ dày             

5. Tuyến tụy           6. Ruột non               

7. Ruột già            8. Hậu môn

9. Túi mật       10. Gan         11. Miệng

2. Ba cơ quan mà thức ăn không đi qua: Gan, túi mật, tuyến nước bọt.

3.  

Các cơ quan trong ống tiêu hóa: Miệng, Hầu, Thực quản, Dạ dày, Ruột (ruột non, ruột già), Hậu môn

Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, gan, tụy, mật,...

4. Chức năng của hệ tiêu hoá: biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Kết luận

Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan trong ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá có vai trò biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình tiêu hoá ở người

  1. Mục tiêu: Nêu được quá trình tiêu hoá ở người.

  2. Nội dung: Học sinh quan sát video, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi thảo luận.

  3. Sản phẩm:  Quá trình tiêu hoá ở người.

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- HS đọc thông tin mục II.2, quan sát video (https://youtu.be/d9CVTk9NivA) thảo luận nhóm để hoàn thành hoạt động trong SGK-  tr 130

1. Thảo luận về sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa

2. Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS thảo luận nhóm, đọc hiểu thông tin SGK, kết hợp kiến thức hoàn thành hoạt động trong SGK.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

-  GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Quá trình tiêu hoá ở người

Trả lời câu hỏi hoạt động:

HĐ1. (trả lời bên dưới)

HĐ2. Quá trình tiêu hoá giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. 

Kết luận

- Quá trình tiêu hóa xảy ra trong đường tiêu hóa hoặc ống tiêu hoá, diễn ra từ miệng đến hậu môn.

- Tiêu hoá ở ruột non là giai đoạn quan trọng nhất.

- Các cơ quan trong tiêu hóa có các chức năng chuyên biệt, có mối quan hệ mật thiết với nhau.

- Mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng: Tiêu hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng → Hấp thụ các chất dinh dưỡng → Vận chuyển các chất dinh dưỡng → Sử dụng các chất dinh dưỡng → Bài tiết các chất thải

 

Nội dung trả lời HĐ1:

Sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ Tiêu hoá:

- Trong khoang miệng diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học và hoá học thức ăn. 

- Dạ dày có lớp cơ rất dày và khỏe, sự phối hợp hoạt động co của các lớp cơ dạ dày đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn nhuyễn và thấm đều dịch vị. 

- Những thành phần tham gia vào hoạt động tiêu hoá ở ruột non: dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. Ở ruột non có các hoạt động tiêu hoá cơ học và hoá học, trong đó hoạt động tiêu hoá hoá học là chủ yếu.

- Ruột già có chức năng hấp thụ thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thụ lại nước, cô đặc chất bã. 

è Các cơ quan của hệ tiêu hóa có các chức năng chuyên biệt và có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số bệnh về đường tiêu hoá

  1. Mục tiêu: 

- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng chống các bệnh đó; vận dụng để phòng chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.

- Vận dụng hiểu biết để phòng chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.

  1. Nội dung:  HS làm việc theo nhóm quan sát hình 32.2 và 32.3 trả lời câu hỏi trong SGK

  2. Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu một số bệnh đường tiêu hoá

  3. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bệnh sâu răng

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK

1. Quan sát Hình 32.2, thảo luận về các giai đoạn hình thành lỗ sâu răng.

2. Đề xuất một số biện pháp giúp phòng, chống sâu răng và các việc nên làm để hạn chế những ảnh hưởng tới sức khoẻ khi đã bị sâu răng.

BÀI MẪU

Hình 32.2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày câu trả lời.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét phần trả lời.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. MỘT SỐ BỆNH VỀ ĐƯỜNG TIÊU HOÁ

1. Sâu răng

Trả lời câu hỏi: 

1.  

Giai đoạn 1: Răng đổi màu ở một vài vùng trên mặt nhai.

Giai đoạn 2: Sâu men

Giai đoạn 3: Sâu ngà

Giai đoạn 4: Viêm tuỷ

Bên cạnh đó, khi bị sâu răng, hơi thở của người bệnh còn có mùi hôi.

2. Các biện pháp phòng, chống sâu răng:

- Đánh răng đúng cách buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ.

- Lấy sạch mảng bám trên răng,

- Hạn chế ăn đồ ngọt, vệ sinh răng sạch sẽ sau khi ăn.

- Khám răng định kỳ 4 đến 6 tháng một lần.

Các việc nên làm để hạn chế những ảnh hưởng tới sức khoẻ khi đã bị sâu răng:

- Hạn chế ăn đồ quá nóng/ quá lạnh.

- Vệ sinh răng miệng đúng cách (đánh răng, súc miệng bằng các dung dịch vệ sinh răng miệng).

- Điều trị vùng răng bị sâu ngay khi phát hiện. 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK

1. Người bị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nên và không nên sử dụng các loại thức ăn đồ uống nào? Em hãy kể tên và giải thích

2. Dựa vào thông tin trên em hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày câu trả lời.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét phần trả lời.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Viêm loét dạ dày - tá tràng

Trả lời câu hỏi
1. Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng nên và không nên sử dụng một số loại thức ăn, đồ uống:

- Nên sử dụng: Sữa, cháo, bột ngó sen, đậu phụ. bí xanh, khoai tây, thịt nạc, cá....Do các loại thực phẩm này dễ tiêu hoá, giàu  dinh dưỡng, tăng sức đề kháng cho niêm mạc dạ dày

- Không nên sử dụng: 

+ Rượu, bia, cà phê, trà đặc,...Do Gây tổn thương niêm mạc dạ dày, tá tràng.

+ Trái cây chua (cam, chanh,...), thực phẩm chua (dấm. mè....)do gây tăng acid dạ dày

2. Một số biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sở khoa học của các biện pháp đó:

Biện pháp

Cơ sở khoa học

Vệ sinh thực phẩm sạch sẽ và nấu chín

Phòng tránh giun, sán và hạn chế vi khuẩn gây hại

Vệ sinh răng miệng đúng cách

Phòng tránh sâu răng, bảo vệ khoang miệng

Giữ tâm trạng thoải mái khi ăn, ăn chậm, nhai kỹ và nghỉ ngơi sau ăn

Tăng hiệu quả của hoạt động tiêu hóa chất dinh dưỡng trong thức ăn.

Chế độ ăn uống hợp lý

Cung cấp đủ dinh dưỡng, cơ quan tiêu hoá làm việc vừa sức.

Kết luận: 

Một số bệnh về đường tiêu hoá như: sâu răng, viêm loét dạ dày - tá tràng,...

Nguyên nhân do chế độ ăn không lành mạnh, lười vận động, do căng thẳng, lo lắng,...

Biện pháp phòng ngừa các bệnh đường tiêu hoá:

  • Ăn đúng cách, khoa học

  • Uống đủ nước 

  • Lựa chọn thực phẩm lành mạnh

Vận động thường xuyên

 

          Tham khảo các giai đoạn sâu răng

 Giai đoạn 1: Triệu chứng ban đầu là răng đổi màu ở một vài vùng trên mặt nhai hoặc kế giữa hai răng. Lúc này người bệnh chưa cảm thấy đau hay buốt.

Giai đoạn 2: Những vùng đổi màu trên răng biến đổi thành màu sắc tối hơn (màu nâu hoặc màu đen). Lỗ sâu ở răng xuất hiện.

Giai đoạn 3: Lỗ sâu răng tăng dần kích thước, có thể toàn bộ mặt nhai. Người bệnh cảm thấy khó chịu, đau khi thức ăn bám vào lỗ sâu, cảm thấy buốt khi ăn thức ăn nóng hoặc lạnh.

Giai đoạn 4: Tuỷ răng đã bị viêm, người bệnh bị đau răng kéo dài, cường độ đau gia tăng. Khi bị viêm tủy thì việc điều trị sẽ kéo dài và tốn kém. Nếu không chữa tủy thì bệnh sẽ diễn biến nghiêm trọng hơn, có thể dẫn đến vỡ cụt thân răng, mất chức năng của răng.

Bên cạnh đó, khi bị sâu răng, hơi thở của người bệnh còn có mùi hôi.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng ở người

  1. Mục tiêu: 

  • Nêu được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi; nêu được nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho con người.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thực hành xây dựng đế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.

  1. Nội dung: Học sinh đọc thông tin ở mục IV, SGK - tr 131 tìm hiểu chế độ dinh dưỡng ở người

  2. Sản phẩm: Chế độ dinh dưỡng ở người

  3. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, kết hợp các kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi trong SGK

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS đọc thông tin mục IV, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ.

2. Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân (GV giao nhiệm vụ làm tại nhà, nộp bài/báo cáo kết quả vào tiết học tiếp theo)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  1 - 2 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

-  GV nhận xét phần trả lời.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI

Trả lời câu hỏi: 

1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào: Giới tính, độ tuổi, cường độ hoạt động, trạng thái của cơ thể

VD:

+ Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi để đảm bảo nguyên liệu tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, nguyên liệu để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.

+ Người lao động cường độ cao có nhu cầu dinh dưỡng cao vì cần nhiều năng lượng để vận động.

+ Người bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ.

2. HS thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân theo các Bước trình bày trong SGK

Kết luận

- Để cơ thể hoạt động bình thường, khoẻ mạnh cần có chế độ ăn hợp lý, khoa học. 

 

Hoạt động 6: Tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm

  1. Mục tiêu: 

  • Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm.

  • Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.

  1. Nội dung: HS quan sát video đọc thông tin ở mục V, SGK - tr 130 tìm hiểu một số vấn đề về an toàn thực phẩm.

  2. Sản phẩm: Một số vấn đề về an toàn thực phẩm.

  3. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS quan sát video (https://youtu.be/dpt18Nli8os) đọc thông tin mục V, kết hợp các kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi trong SGK:

1. Cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,...) thực phẩm đóng gói.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trình bày một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản và chế biến thực phẩm giúp phòng chống các bệnh vừa nêu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS quan sát video đọc thông tin mục V, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  1 - 2 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

-  GV nhận xét phần trả lời.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

GV lưu ý HS: 

- Các thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn chỉ sử dụng khi còn hạn sử dụng.

- Những loại thực phẩm dễ hỏng (rau, quả, cá tươi, thịt tươi,...) cần được bảo quản lạnh; 

- Thực phẩm cần được nấu chín, thực phẩm ăn sống (rau, quả....) cần lựa chọn đảm bảo vệ sinh và sơ chế thật kỹ, không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín (thịt, cá); 

- Thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận;...

V. AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Trả lời câu hỏi: 

1. Trên bao bì thực phẩm đóng gói thường in 

- Giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: giúp người tiêu dùng lựa chọn được thực phẩm phù hợp để thực hiện chế độ ăn uống khoa học và lành mạnh. 

- Hạn sử dụng: giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giã được chất lượng và đảm bảo an toàn khi sử dụng, sau thời gian đó, thực phẩm không còn giữ được giá trị dinh dưỡng như in trên bao bì cũng như không đảm bảo an toàn khi sử dụng. 

2.  

Một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm:

- Ngộ độc thực phẩm, 

- Rối loạn tiêu hoá gây đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy; 

- Rối loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tê liệt các chi,... 

Để phòng chống các bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm cần 

- Lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh, nguồn gốc rõ ràng; 

- Chế biến và bảo quản thực phẩm đúng cách; 

Kết luận

Vệ sinh an toàn thực phẩm là các điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người.

 

Hoạt động 7: Thực hiện dự án: điều tra một số bệnh đường tiêu hoá và vệ sinh an toàn thực phẩm.

  1. Mục tiêu: Lập dự án và thực hiện điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương.

  2. Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK, lập kế hoạch và thực hiện dự án.

  3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện dự án của HS

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:

Nhóm 1: Điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương

Nhóm 2: Điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại trường học

Nhóm 3: Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học.

Nhóm 4: Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa tại địa phương.

- Yêu cầu HS lập kế hoạch và thực hiện dự án (có thể thực hiện theo các Bước trong SGK), báo cáo kết quả trong buổi học tiếp theo 

- Yêu cầu về sản phẩm: 

  • Hình thức: powerpoint/A0

  • Bản cáo theo mẫu bảng 32.4.

  • Bản nhật ký hoạt động.

(GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS điều tra ngoài giờ học và hoàn thành thông tin điều tra để nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau.)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS đọc thông tin SGK

- Lập kế hoạch thực hiện dự án

- Mỗi nhóm bầu 1 nhóm trưởng và thư ký, phân công các thành viên thực hiện dự án.

- Tiến hành thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích dữ liệu nhóm thu thập được, viết báo cáo theo mẫu bảng 32.4.

- Thiết kế kế sản phẩm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trên Powerpoint.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (khi cần)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  Đại diện nhóm báo cáo kết quả

- Các nhóm khác phân tích, đặt câu hỏi, đánh giá, góp ý bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

-  GV nhận xét tổng quát quá trình thực hiện dự án của từng nhóm.

- Tuyên dương cá nhân, nhóm tích cực tham gia xây dựng và thực hiện dự án.

- Phê bình, nhắc nhở một số HS ý thức chưa tốt.

V. DỰ ÁN: ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HOÁ VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Kết quả điều tra một số bệnh đường tiêu hoá

Tên bệnh

Số người mắc

Nguyên nhân

Biện pháp phòng chống

 

 

 

 

 

Kết quả điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm

Trường hợp mất vệ sinh an toàn thực phẩm

Nguyên nhân

Biện pháp phòng chống

 

 

 

 

 

 

        

 Mẫu nhật ký hoạt động nhóm

NHẬT KÝ LÀM VIỆC NHÓM

Dự án:..................................................................................................................

Nhóm: ………………………..Lớp:.......................

STT

Tên thành viên

Chức vụ trong nhóm

1

 

 

2

 

 

 

 

 

Nội dung công việc

1.

2.

Thành viên

Công việc được giao

Mức độ hoàn thành

Xác nhận của các thành viên

Ghi chú

Chưa hoàn thành

Hoàn thành đúng hạn

Hoàn thành tốt

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

NHẬT KÝ LÀM VIỆC CÁ NHÂN

Học sinh:                  Nhóm:                Lớp:

Nội dung công việc

A. Công việc của nhóm:

A1.

A2.

B. Công việc cá nhân

B1.

B2.

Công việc

Thời gian dự kiến hoàn thành

Không hoàn thành

Hoàn thành

Kiến thức học được qua nhiệm vụ

A1

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

Công việc phát sinh/ Khó khăn - Hướng giải quyết:

 

 

 

Phiếu đánh giá sản phẩm

(Dùng cho GV và các nhóm đánh giá đồng đẳng)

 Xếp loại

Tiêu chí

Tốt 

(9 – 10 điểm ) 

Khá

(7 – 8 điểm)

Đạt

(5 – 6 điểm)

 

Chưa đạt (< 5 điểm)

Nội dung

 

 

 

 

Cách trình bày

 

 

 

 

Hợp tác nhóm

 

 

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về dinh dưỡng tiêu hóa ở người.

  3. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan củng cố kiến thức

  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”, yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm sau: 

Câu 1: Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở đâu?

A. Miệng               B. Thực quản                  C. Dạ dày              D. Ruột non

Câu 2: Vai trò của thực quản là

A. Tiết dịch vị giúp tiêu hóa protein

B. Tham gia cử động nuốt và chuyển thức ăn xuống thực quản

C. Đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày

D. Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị

Câu 3: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?

A. Thực quản          B. Tuyến tụy                  C. Dạ dày               D. Tá tràng

Câu 4: Dinh dưỡng là

A. Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể

B. Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng oxygen để duy trì sự sống của cơ thể

C. Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất đạm để duy trì sự sống của cơ thể

D. Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất béo và vitamin để duy trì sự sống của cơ thể

Câu 5: Cho các phát biểu sau

(1) Một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp ở người là sâu răng, viêm dạ dày cấp, táo bón, tiêu chảy, viêm gan, viêm khớp,…

(2) Bệnh sâu răng là hiện tượng răng bị phá hủy và gây ra các triệu chứng như đau, buốt răng

(3) Nguyên nhân gây bệnh sâu răng có thể là do vi khuẩn trong các mảng bám, thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng gây phá hủy cấu trúc răng

(4) Giữ vệ sinh răng, miệng; khám răng định kỳ,…giúp bảo vệ và người sâu răng

(5) Sưng, viêm lớp niêm mạc dạ dày là hiện tượng của bệnh viêm dạ dày

Phát biểu không đúng là

A. (1), (2)                        B. (2), (5)              C. (3), (4)              D. (1), (3)

Câu 6: Cho các phát biểu sau về an toàn thực phẩm

(1) An toàn thực phẩm là việc đảm bảo để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người

(2) Không sử dụng dụng cụ đun nấu, chứa đựng bằng inox 

(3) Không sử dụng thực phẩm không rõ nguồn gốc, có màu sắc và mùi vị khác thường

(4) Thực phẩm mới hết hạn sử dụng nếu không có nấm mốc vẫn có thể sử dụng

(5) Chỉ ăn khoai tây mọc mầm khi mầm khoai tây còn nhỏ

Số phát biểu không đúng là

A. 2                                B. 3                       C. 4                       D. 5

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời

  • GV điều hành, quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS giơ tay phát biểu

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS.

- GV ghi nhận và tuyên dương HS có nhiều phương án trả lời đúng, động viên các HS khác.

Đáp án

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

C

B

A

D

B

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  2. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

  3. Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.

  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan.

  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

  • GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đôi hoàn thành tất cả các câu hỏi trong phiếu.

Họ và tên:                                                        Lớp:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích vì sao cần vệ sinh răng miệng sau khi ăn bánh, kẹo.

…………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Đề xuất một số biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại.

…………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Dựa trên kiến thức sinh học đã học, em hãy giải thích ý nghĩa của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”

…………………………………………………………………………………………………

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • Nhóm đôi HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.

  • GV điều hành quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét và góp ý bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

  • GV chữa bài, chốt đáp án.

  • GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu 1. Cần vệ sinh răng miệng sau khi ăn bánh, kẹo vì bánh, kẹo còn sót lại trong răng, miệng sẽ là nơi cư trú của các vi khuẩn thường trú trong miệng. Vì khuẩn sử dụng đường trong bánh, kẹo, tạo ra acid làm tan lớp men răng dẫn đến sâu răng.

Câu 2. Một số biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại:

  • Vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống sôi; rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn; chế biến và bảo quản thức ăn sạch sẽ;...

  • Vệ sinh môi trường sạch sẽ, diệt ruồi nhặng.

  • Vệ sinh cá nhân; vệ sinh răng miệng đúng cách, khoa học; tẩy giun sán định kỳ

  • Không sử dụng chất hoá học không an toàn để bảo quản thức ăn.

  • Lập khẩu phần ăn hợp lí và ăn uống đảm bảo khoa học. 

Câu 3. Khi nhai kĩ thì thức ăn sẽ được nghiền thành dạng nhỏ, làm tăng bề mặt tiếp xúc với các enzyme tiêu hoá, dẫn đến hiệu suất tiêu hoá cao, cơ thể sẽ hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng và được đáp ứng đầy đủ nên no lâu.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài, hoàn thành bài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

      GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả của một số bệnh về máu, tim mạch; một số biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ tuần hoàn và cơ thể, giải thích cơ sở các biện pháp đó:

Nhóm 1: Bệnh thiếu máu

Nhóm 2: Bệnh cao huyết áp

Nhóm 3: Xơ vữa động mạch.

                   Hình thức báo cáo: thuyết trình Powerpoint/Ao

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 8 KẾT NỐI TRI THỨC- SINH HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - SINH HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 30: Khái quát về cơ thể người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 31: Hệ vận động ở người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 34: Hệ hô hấp ở người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 35: Hệ bài tiết ở người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 38: Hệ nội tiết ở người
Chat hỗ trợ
Chat ngay