Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Sinh học 8 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN SINH HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC BÀI SINH SẢN Ở NGƯỜI

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 40. SINH SẢN Ở NGƯỜI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên và trình bày được chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
  • Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai; nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai.
  • Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên; vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân.
  • Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường học về sức khỏe sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên và trình bày được chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ. Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai; nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường học về sức khỏe sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục).
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức sức khỏe sinh sản để bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh đại gia đình nhiều thế hệ
  • Tranh ảnh về hệ sinh dục nam và nữ
  • Phiếu học tập về chức năng các cơ quan trong hệ sinh dục nam và nữ.
  • Video minh họa quá trình thụ tinh và thụ thai ở người.
  • Tranh ảnh minh họa chu kì kinh nguyệt, một số biện pháp tránh thai.
  • Video về thực trạng và hậu quả của việc nạo phá thai ở tuổi vị thành niên và hậu quả.
  • Tranh ảnh, video về một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi mở đầu.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được nhờ quá trình sinh sản mà con người có thể duy trì nòi giống.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: “Nhờ đâu mà con người có thể duy trì nòi giống từ thế hệ này sang thế hệ khác?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đấu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án: Nhờ quá trình sinh sản mà con người có thể duy trì nòi giống

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Để duy trì nòi giống, mọi sinh vật đều trải qua quá trình sinh sản. Ở người, cơ quan và hệ cơ quan nào đảm nhận vai trò sinh sản?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 40. Sinh sản ở người
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ sinh dục

  1. Mục tiêu: Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên và trình bày được chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung bài học thông qua hoạt động nhóm, quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập. Hoạt động thảo luận kết hợp liên hệ thực tế giúp HS có được các kiến thức về hệ sinh dục.
  3. Sản phẩm: chức năng của hệ sinh dục, chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 quan sát hình 40.1 và 40.2, đọc thông tin trong sgk, hoàn thiện bảng sau:

Hệ sinh dục

Các cơ quan chính

Chức năng

Hệ sinh dục nam

 

 

Hệ sinh dục nữ

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi 2 mục I sgk trang 166.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Hệ sinh dục

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua sinh sản.

- Hệ sinh dục nam: sản sinh tinh trùng

- Hệ sinh dục nữ: sản sinh trứng, bảo vệ, nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh ra.

1. Cơ quan sinh dục nam

2. Cơ quan sinh dục nữ

-

- Đáp án câu hỏi 2 mục I sgk trang 166:

Nhiệt độ thích hợp cho việc sinh tinh trùng là 33-34oC, tinh hoàn nằm trong bìu ( ngoài ổ bụng) sẽ có điều kiện nhiệt độ phù hợp cho việc sản sinh tinh trùng.

ð  Kết luận:

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản.

- Cơ quan sinh dục nam gồm 2 tinh hoàn nằm trong bìu, ống dẫn tinh, túi tinh, ống đái, dương vật.

- Cơ quan sinh dục nữ gồm hai buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo.

 

Hệ sinh dục

Các cơ quan chính

Chức năng

Hệ sinh dục nam

Tinh hoàn

Sản sinh ra tinh trùng, tiết hormone sinh dục nam.

Mào tinh

Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.

Ống dẫn tinh

Đường dẫn tinh trùng di chuyển đến túi tinh.

Túi tinh

Chứa và nuôi dưỡng tinh trùng.

Tuyến tiền liệt, tuyến hành

Tiết dịch nhờn.

Hệ sinh dục nữ

Buồng trứng

Sản sinh trứng, tiết hormone sinh dục nữ.

Phễu dẫn trứng, ống dẫn trứng

Phễu dẫn trứng hứng và đưa trứng rụng di chuyển đến ống dẫn trứng, tại đây có thể diễn ra quá trình thụ tinh.

Tử cung

Nơi nuôi dưỡng thai nhi phát triển.

Âm đạo

Nơi tiếp nhận tinh trùng và đường ra của trẻ khi sinh.

Tuyến tiền đình

Tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh và thụ thai.

  1. Mục tiêu: Phân biệt được hai khái niệm thụ tinh và thụ thai.
  2. Nội dung: GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video có thuyết minh về thụ tinh, thụ thai và phân tích để HS phân biệt được hai hiện tượng này.
  3. Sản phẩm: Khái niệm thụ tinh và thụ thai
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu nhóm đôi HS quan sát hình 40.3, đọc nội dung trong sgk và đưa ra khái niệm thụ tinh, thụ thai.

- GV yêu cầu nhóm đôi HS thảo luận trả lời câu hỏi mục II sgk trang 166.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi đầy đủ vào vở.

II. Thụ tinh và thụ thai

1. Thụ tinh

- Thụ tinh: quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

2. Thụ thai

- Thụ thai: quá trình phôi di chuyển đến

tử cung và bám vào niêm mạc tử cung

để làm tổ.

- Đáp án câu hỏi mục II sgk trang 166:

+ Thụ tinh là quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử, thường diễn ra ở vị trí 1/3 ống dẫn trứng. Hợp tử hình thành di chuyển đến tử cung, vừa di chuyển vừa phân chia tạo thành phôi.

+ Thụ thai là hiện tượng phôi di chuyển đến tử cung và bám được vào niêm mạc tử cung để làm tổ.

ð  Kết luận:

Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử. Sự thụ thai xảy ra khi phôi làm tổ được ở tử cung.

Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu được về các biện pháp vệ sinh trong kì kinh nguyệt và vận dụng các hiểu biết trong việc tránh thai.
  2. Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trong sgk kết hợp trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động trong sách để hình thành kiến thức.
  3. Sản phẩm: Hiện tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, nêu khái niệm hiện tượng kinh nguyệt và trả lời câu hỏi mục III.1 sgk trang 167.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận nêu nguyên tắc của tráng thai và trả lời các câu hỏi phần hoạt động mục III.2 sgk trang 167.

- GV chiếu video thực trạng và hậu quả của nạo phá thai ở tuổi vị thành niên, nhấn mạnh tác hại của việc có thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên để HS nhận thức được tầm quan trọng của việc tự bảo vệ bản thân:

Link video:

https://www.youtube.com/watch?v=hIXUtZMDMZc

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Hiện tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai

1. Hiện tượng kinh nguyệt

- Là hiện tượng nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14 ngày kể từ ngày rụng trứng, thể vàng bị  tiêu giảm kéo theo giảm nồng độ hormone progesterone làm cho lớp niêm mạc bong ra, gây đứt mạch máu và chảy máu.

- Đáp án câu hỏi mục III.1 sgk trang 167:

+ Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt, lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.
+ Ở giai đoạn tiếp theo, lớp niêm mạc của tử cung phát triển dày lên dần → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì.

Ý nghĩa: Niêm mạc tử cung có vai trò quan trọng khi thụ thai (vì là nơi làm tổ của trứng sau khi đã thụ tinh). Niêm mạc tử cung quá dày hoặc mỏng quá cũng là yếu tố bất lợi cho sự làm tổ và phát triển của phôi thai → sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt đảm bảo niêm mạc có độ dày thích hợp cho sự làm tổ và phát triển của phôi thai. Sự tăng độ dày niêm mạc sau giai đoạn hành kinh tạo cho niêm mạc tử cung chứa đầy chất dinh dưỡng, sẵn sàng cung cấp cho trứng được thụ tinh khi di chuyển vào làm tổ trong buồng tử cung.

2. Các biện pháp tránh thai.

- Nguyên tắc của tránh thai là:

+ Ngăn không cho trứng chín và rụng

+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng

+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

- Đáp án hoạt động mục III.2 sgk trang 167:

Câu 1: Trong trường hợp có quan hệ tình dục nhưng không muốn mang thai, không muốn bị lây bệnh qua đường sinh dục; giúp nữ giới tránh được việc mang thai ngoài ý muốn và nhiễm các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.

Câu 2: Bảng đính dưới hoạt động 3

Câu 3: Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh, không ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập và hạnh phúc trong tương lai.

 

Biện pháp tránh thai

Tác dụng

Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày

Ngăn cản quá trình rụng trứng

Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp

Ngăn không cho phôi làm tổ ở tử cung

Sử dụng bao cao su

Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng

Sử dụng que cấy tránh thai

Ngăn cản quá trình rụng trứng

Sử dụng dụng cụ tử cung ( vòng tránh thai)

Ngăn không cho phôi làm tổ ở tử cung

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên.

  1. Mục tiêu: Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường học về sức khỏe sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục).
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm tìm hiểu các bệnh lây qua đường sinh dục và thực hiện hoạt động mục IV.1.
  3. Sản phẩm: Các bệnh truyền qua đường sinh dục và các biện pháp bảo vệ.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc thông tin mục IV.1 và hoàn thành bảng sau:

Tên bệnh

Nguyên nhân

Hậu quả

Giang mai

 

 

Lậu

 

 

AIDS

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, trả lời các câu hỏi phần hoạt động mục IV.1 sgk trang 168.

- GV yêu cầu HS hoạt đông nhóm 4 trả lời câu hỏi mục IV.2 sgk trang 168.

- GV giới thiệu phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm thông qua mục mở rộng sgk trang 169.

- GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện hoạt động: “ Điều tra hiểu biết của HS về sức khỏe sinh sản vị thành niên”

Nhiệm vụ: Tiến hành điều tra trong trường học hiểu biết của các bạn về sức khỏe sinh sản vị thành niên theo mẫu bảng 40.2 sgk

Em hãy cùng bạn xây dựng nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết về sức khỏe sinh sản vị thành niên.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên.

1. Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục.

- Bảng đính dưới hoạt động 4.

- Đáp án câu hỏi phần hoạt động mục IV.1 sgk trang 168:

Câu 1: Có thể gây những hậu quả nghiêm trọng: tổn thương các cơ quan trong cơ thể,  vô sinh, suy giảm miễn dịch

Câu 2: Biện pháp phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục:

+ Thủy chung một vợ 1 chồng

+ Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.

+ Tiêm phòng vaccine như viêm gan B, ung thư cổ tử cung,…

+ Không dùng chung các vật dụng cá nhân như bàn chải đánh răng, khăn tắm,…

2. Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên

- Đáp án câu hỏi mục IV.2 sgk trang sgk trang 168:

Câu 1: Giúp trẻ vị thành niên có hệ sinh dục khỏe mạnh, không mắc các bệnh đường sinh dục, không mang thai ngoài ý muốn,.. → trẻ có sức khỏe tốt, tập trung học tập để có tương lai tốt đẹp hơn.

Câu 2:

+ Vệ sinh hệ sinh dục hằng ngày để tránh viêm nhiễm.

+ Biết cách phòng tránh các bênh lậu truyền qua đường sinh dục.

+ Biết các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp, sử dụng trong trường hợp cần thiết.

- Thụ tinh trong ống nghệm là kĩ thuật hỗ trợ sinh sản cho những cặp vợ chồng không có khả năng sinh sản tự nhiên.

- Quy trình:

- HS tiến hành điều tra và nộp báo cáo vào tiết học sau.

 

 

Tên bệnh

Nguyên nhân

Hậu quả

Giang mai

Xoắn khuẩn Treponema pallidum

Xuất hiện các vết loét ở cơ quan sinh dục, có thể gây tổn thương tim, gan, hệ thần kinh

Lậu

Cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae

Xuất hiện mủ màu trắng hoặc xanh ở bộ phận sinh dục

AIDS

Virus HIV

Suy giảm khả năng miễn dịch, có thể tử vong vì các bệnh thông thường như lao, viêm phổi,…

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức sinh sản ở người
  3. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về hệ sinh dục, thụ tinh, thụ thai, kinh nguyệt, biện pháp tránh thai và một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu 1: Chu kì kinh nguyệt ở người bình thường nằm trong khoảng

  1. 14 – 20 ngày.        B.28 – 32 ngày.            C. 24 – 28 ngày.         D. 35 – 40 ngày.

Câu 2: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu?

  1. Tử cung                 B.Buồng trứng            C. Ống dẫn trứng       D. Âm đạo

Câu 3: Bộ phận nào trong cơ quan sinh dục nữ làm nhiệm vụ sản sinh trứng?

  1. Buồng trứng          B.Tử cung                            C. Ống dẫn trứng        D. Âm đạo

Câu 4: Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ điều gì?

  1. Trứng đã được thụ tinh nhưng không rụng.
  2. Hợp tử được tạo thành bị chết ở giai đoạn sớm.
  3. Trứng không có khả năng thụ tinh.
  4. Trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh.

Câu 5: Bệnh giang mai không lây truyền qua con đường nào?

  1. Qua quan hệ tình dục không an toàn. B. Qua truyền máu.
  2. Từ mẹ sang con. D. Hô hấp.

Câu 6: Đâu không phải là nguyên tắc của các biện phát tránh thai?

  1. Ngăn trứng chín và rụng.
  2. Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh.
  3. Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh để không thể thụ thai.
  4. Phá hủy các tế bào trứng đã thụ tinh

Câu 7: Ở những phụ nữ có chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng sẽ được bong ra sau

  1. 14 ngày.      B. 28 ngày. C. 32 ngày.             D. 20 ngày.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời
  • GV điều hành, quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS giơ tay phát biểu

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

B

C

A

D

D

D

A

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức sinh sản vào đời sống.
  3. Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.
  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến hệ sinh dục, thụ tinh, thụ thai, kinh nguyệt, các biện pháp tránh thai và các bệnh lây lan qua đường tình dục.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

  • GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đôi hoàn thành tất cả các câu hỏi trong phiếu.

Họ và tên:

Lớp:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Hậu quả của quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 2: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

…………………………………………………………………………………………..

Câu 3: Chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh.

………………………………………………..……………………………………………………………………………………..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

...

 

Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in sinh học 8 kết nối tri thức, tải giáo án sinh 8 kết nối tri thức bản chuẩn, soạn ngắn gọn khoa học tự nhiên sinh học 8 kết nối tri thức bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án sinh học 8 kết nối tri thức dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay