Giáo án ôn hè Toán 2 lên 3 chân trời Buổi 4: Ôn tập số và các phép tính

Giáo án ôn hè môn Toán 2 lên 3 Chân trời sáng tạo Buổi 4: Ôn tập số và các phép tính theo công văn mới nhất sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức cho học sinh trong kì nghỉ hè tới. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.

Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 2 lên 3 chân trời sáng tạo

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BUỔI 4: ÔN TẬP SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

    - Nhận biết được tên gọi nghìn; quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.

- Nhận biết được các số có ba chữ số số trăm, số chục, số đơn vị; số tròn chục, số tròn trăm.

- Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 1000.

- So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân và phép chia; dấu nhân, chia; thuật ngữ thể hiện phép nhân, phép chia.

- Quan sát hình ảnh, nói được tình huống xuất hiện phép nhân, phép chia, viết được phép nhân, phép chia thích hợp.

- Tính được kết quả phép nhân, phép chia.

- Làm quen với các bài toán về ý nghĩa của phép nhân, phép chia. Phân biệt bài toán về ý nghĩa của phép nhân với phép chia

  1. Năng lực:

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực giao tiếp toán học.

- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.

  1. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học ở trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 học sinh, và đặt câu hỏi:

+ Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số là bao nhiêu?

+ Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số là bao nhiêu?

- GV gọi một học sinh trong một nhóm bất kì để trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh phát biểu lập phép nhân, phép chia hợp lí.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Ôn tập lại cách nhận biết, đọc viết và so sánh các số trong phạm vi 1000. Ôn tập tính toán các phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 1000. Tính kết quả các phép nhân và phép chia.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết lên bảng hai phép tính:

  

- GV mời hai bạn học sinh lên thực hiện phép tính.

- GV nhắc lại cách thực hiện:

+ Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- GV yêu cầu 2 HS sau khi thực hiện phép tính thì viết xuống bên dưới cách đọc kết quả phép tính mình vừa thực hiện.

- GV hướng dẫn lại HS cách viết và đọc số:

+ Cách viết:

·        Viết liền các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

·        Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

+ Cách đọc: Đọc theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

- GV viết lên bảng hai phép tính:

 2  5 = ?                    15 : 3 = ?

+ GV mời 2 HS khác lên bảng và thực hiện phép tính.

- GV chỉ vào từng phép tính, nói ra các trường hợp xảy ra phép tính:

+ 2 bàn tay, mỗi bàn tay có 5 ngón tay, tổng cộng chúng ta có 10 ngón tay.

+ có 15 cái kẹo, chia đều cho 3 bạn, mỗi bạn được 5 cái kẹo.

- GV đặt câu hỏi:

+ Hãy lập một phép tính chia và một phép tính nhân, ứng với mỗi phép tính HS vừa thực hiện.

- GV cho cả lớp làm vào bảng, gọi một học sinh đại diện trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang hoạt động luyện tập.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Ôn tập lại cách nhận biết, đọc viết và so sánh các số trong phạm vi 1000. Ôn tập tính toán các phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 1000. Tính kết quả các phép nhân và phép chia.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Hoàn thành bảng sau:

Số

Cách đọc

256

 

 

Bảy trăm linh ba

300

 

965

 

 

Năm trăm mười

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau:

+ Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số nào?

+ Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là số nào?

+ Tổng của số liền sau số 314 và số liền trước số 591 là số nào?

+ Hiệu của số liền sau 823 với số liền trước 442 là số nào?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, trả lời miệng kết quả.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Điền số vào dãy số sao cho hợp lí.

a. 100; 150; 200; ...; 300; ...; ...

b. 400; 500; ...; ...; 800; ...

c. 600; 610; 620; ...; 640; ...; ...

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 1 HS lên bảng điền đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Hoàn thành bảng sau

Thừa số

3

3

6

 

5

 

Thừa số

5

 

 

5

5

7

Tích

 

21

12

30

 

35

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 1 HS lên bảng điền đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 5: Giải bài toán

Một cửa hàng buổi sáng bán được 243 lít dầu.

Buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 139 lít dầu. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?

 

 

 

 

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

- HS trả lời:

 

+ Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số là:

99 + 100 = 199

+ Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số là:

999 – 10 = 989

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

  

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

- HS trả lời:

632: sáu trăm ba mươi hai.

567: năm trăm sáu mưới bảy.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

2  5 = 10                   

15 : 3 = 5

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Với phép tính nhân, ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:

10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2

+ Với phép tính chia, ta có thể lập được phép tính nhân tương ứng:

5  3 = 15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Số

Cách đọc

256

Hai trăm năm mươi sáu

703

Bảy trăm linh ba

300

Ba trăm

965

Chín trăm năm mươi sáu

510

Năm trăm mười

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 2:

+ Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 986.

+ Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là số 103.

+ Tổng của số liền sau số 314 và số liền trước số 591 là số 905.

+ Hiệu của số liền sau 823 với số liền trước 447 là số 378.

 

 

 

- HS chữa bài.

Đáp án bài 3:

a. 100; 150; 200; 250; 300; 350; 400

b. 400; 500; 600; 700; 800; 900

c. 600; 610; 620; 630; 640; 650; 660

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

Đáp án bài 4:

Thừa số

3

3

6

6

5

5

Thừa số

5

7

2

5

5

7

Tích

15

21

12

30

25

35

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

Đáp án bài 5:

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là:

243 – 139 = 104 (l)

Cả ngày cửa hàng đó bán được số lít dầu là:

243 + 104 = 347 (l)

Đáp số: 347 lít dầu.

 

 

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số 101 đọc là:

A. một không một

B. một linh một

C. một trăm linh một.

D. một một

Câu 2. Số năm trăm năm mươi lăm được viết là:

A. 555

B. 550

C. 505

D. 55

Câu 3. 258 là hiệu của hai số nào?

A. 758 và 500

B. 250 và 8

C. 200 và 58

D. 500 và 58

Câu 4. Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số liền sau nó là:

A. 189

B. 199

C. 299

D. 399

Câu 5. Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

B. 999

C. 990

D. 909

Câu 6. Trong các số sau: 524; 542; 245; 452; 254; 425. Số bé nhất là:

A. 245

B. 425

C. 254

D. 452

Câu 7. Số 546 được viết thành tổng của:

A. 5 + 6 + 4

B. 500 + 40 + 6

C. 54 + 6

D. 500 + 6

Câu 8. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài khoảng 119 km. Một xe khách đi từ Hà Nội đến Hải Phòng đã đi được 59km, hỏi xe còn phải đi quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì mới tới được Hải Phòng?

A.61km

B. 71km

C. 80km

D. 60km

Câu 9. Nhà thi đấu thành phố có sức chứa khoảng 400 chỗ ngồi. Hôm nay, trường A tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cần 346 chỗ ngồi. Nhà thi đấu còn thừa:

A. 54 chỗ

B. 44 chỗ

C. 34 chỗ

D. 24 chỗ

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đọc số và viết số:

Viết số

Đọc số

……

Ba trăm bốn mươi lăm

528

………………………………………………….

159

………………………………………………….

……

Tám trăm

505

………………………………………………….

Bài 2. Nối:

Bài 3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a.

b.

Bài 4. Số?

Bài 5. Nhà bác Nhung thu hoạch được 478 quả dưa hấu. Bác Nhung đã bán 235 quả. Hỏi nhà bác Nhung còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?

Bài giải

Bài 6. Khối lớp 2 của trường A có tất cả 534 học sinh, khối lớp 2 của trường B hơn trường A 56 học sinh. Hỏi khối lớp 2 của trường B có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài giải

--------------- Còn tiếp ---------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Thông tin giáo án:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có 2 phần: Ôn tập lớp 2 + làm quen lớp 3
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 2 lên 3 chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay