Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn toán bộ sách Chân trời sáng tạo bao gồm rất nhiều kiến thức cho giáo viên dạy thêm hè cho học sinh mới học xong lớp 2. Việc ôn tập sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức đã học chuẩn bị cho năm học mới đạt kết quả cao. Giáo án file word và tải về chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 1. BUỔI 1.

 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000
  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam
  • Vận dụng giải bài toán có lời văn với các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
  • Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”:

+ GV chuẩn bị các tờ giấy có ghi các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.

+ GV mời 10 HS, chia thành 2 nhóm hàng dọc, thành viên của mỗi nhóm lần lượt bốc các tờ giấy và thực hiện phép tính trên đó.

+ Sau 3p nhóm nào thực hiện được nhiều phép tính đúng nhất sẽ chiến thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 1 000.

- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam

- Vận dụng giải bài toán có lời văn với các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Tính nhẩm

a) 400 + 100

b) 700 – 300

c) 260 + 440

d) 1 000 – 600

f) 200 + 800

e) 890 - 630

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

a) 352 + 108

b) 875 – 549

c) 673 + 84

d) 564 – 98

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Tính

a) 190 kg + 200 kg – 100 kg

b) 550 kg + 400 kg – 350 kg

c) 370 kg – 40 kg + 70 kg

d) 480 kg – 80 kg + 130 kg

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán:

Một vườn hoa có 215 bông hoa hướng dương, 323 bông hoa hồng. Hỏi vườn hoa đó có tất cả bao nhiêu bông hoa?

- GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập ra nháp rồi trình bày thành bài giải vào vở.

- GV mời một HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 5: Giải bài toán:

Trong đợt quyên góp giấy vụn, khối lớp 2 quyên góp được 109 kg giấy vụn, khối lớp 3 quyên góp được 135 kg giấy vụn. Hỏi khối lớp 3 quyên góp nhiều hơn khối lớp 2 bao nhiêu ki – lô – gam giấy vụn?

 - GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập ra nháp rồi trình bày thành bài giải vào vở.

- GV mời một HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 400 + 100 = 500

b) 700 – 300 = 400

c) 260 + 440 = 700

d) 1 000 – 600 = 400

f) 200 + 800 = 1 000

e) 890 – 630 = 260

   

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a)

b)

c)

d)

 

 

 

 

 

- HS chữa bài

Đáp án bài 3:

a) 190 kg + 200 kg – 100 kg = 390 kg – 100 kg = 290 kg

b) 550 kg + 400 kg – 350 kg = 950 kg – 350 kg = 600 kg

c) 370 kg – 40 kg + 70 kg = 330 kg + 70 kg = 340 kg

d) 480 kg – 80 kg + 130 kg = 400 kg + 130 kg = 530 kg

- HS quan sát, sửa bài

Đáp án bài 4:

Bài giải

Vườn hoa đó có tất cả số bông hoa là:

215 + 323 = 538 (bông hoa)

Đáp số: 538 bông hoa

 

 

- HS chữa bài.

Đáp án bài 5:

Bài giải

Khối lớp 3 quyên góp được nhiều hơn khối lớp 2 số ki – lô – gam giấy vụn là:

135 – 109 = 26 (kg giấy vụn)

Đáp số: 106 kg giấy vụn

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 


 

Trường:.............................................

Lớp:.........

Họ và tên:...........................................

PHIẾU HỌC TẬP

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Kết quả của phép tính trong hình dưới đây là:

A. 315

B. 305

C. 355

 

D. 310

Câu 2: Kết quả của phép tính trong hình dưới đây là:

A. 220

B. 222

C. 221

D. 223

Câu 3: Bóng bay số mấy dưới đây chứa kết quả của phép tính 654 + 68?

A. số 3

B. số 1

C. số 2

D. số 4

Câu 4: Thùng màu đỏ chứa 150 l dầu, thùng màu xanh chứa ít hơn thùng màu đỏ 20 l dầu. Hỏi thùng màu xanh chứa bao nhiêu lít dầu?

A. 120 l

B. 150 l

C. 130 l

D. 280 l

Câu 5: Một trang trại thú cưng nuôi 230 con chó, 110 con mèo. Hỏi trang trại thú cưng đó nuôi tất cả bao nhiêu con chó và mèo?

A. 320

B. 330

C. 340

D. 300

II. Phần tự luận

Bài 1: Nối phép tính với kết quả thích hợp

Bài 2: Đặt tính rồi tính

460 – 59

....................

....................

....................

325 + 102

....................

....................

....................

764 – 229

....................

....................

....................

295 + 48

....................

....................

....................

Bài 3. Quan sát hình

a) Tính tổng số cân nặng của bò sữa và lợn

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

b) Tính hiệu số cân nặng của bò sữa và lợn

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 4: Khối 2 của trường tiểu học Kim Đồng có 205 học sinh nữ, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 90 học sinh. Hỏi khối 2 của trường tiểu học Kim đồng có bao nhiêu học sinh nam? 

Bài giải

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 5. Một rạp chiếu phim buổi sáng bán được 242 vé, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 90 vé xem phim. Hỏi buổi chiều rạp chiếu phim đó đã bán được bao nhiêu vé?

Bài giải

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

--- Còn tiếp ----

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo

Thông tin giáo án:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có 2 phần: Ôn tập lớp 2 + làm quen lớp 3
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo, giáo án ôn hè lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo, giáo án hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay