Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Toán lớp 2 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 2345. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo

Bản xem trước: Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI: TIA SỐ - SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU

(2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Nhận biết được tia số.

- Xác định được số điểm trên tia số.

- So sánh được các số dựa trên tia số.

- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.

- Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số.

  1. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

  1. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học.

- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV.

- Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2

  1. Đối với học sinh

- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con

- Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng - ti - mét

Có giáo án điện tử

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi dùng thuớc thẳng và bút chỉ vẽ lên giấy một đoạn thẳng dài 10cm (Một bạn vẽ và một bạn kiểm tra)

 

B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Mục tiêu: HS nhận biết được tia số, số liền trước, số liền sau và vận dụng các kiến thức đó vào thực hành

Cách tiến hành:

Bước 1: Giới thiệu tia số

- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh SGK trang 28 và nhận biết:

+ Tính từ dưới lên, số khối lập phương lần lượt là 0, 1, 2, 3,..., 12.

+ 1 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 1.

2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 2.

12 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 12.

0 khỏi lập phương tương ứng với điểm 0.

+ Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ứng với 7 khối lập phương

Đoạn thẳng từ 0 tới 10 tương ứg với 10 khối lập phương.

- GV vẽ tia số lên bảng lớp và giới thiệu:

+ Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu thị các số.

+ Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biếu thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên.

+ Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải của nó.

+ Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vẽ một phần của tỉa số (HS quan sát hình ảnh các tia số trong phần thực hành — SGK trang 29).

- GV cho HS đọc các số trên tia số phần bài học

- GV chọn một vài cặp số liền nhau trên tia số, yêu cầu HS dùng các từ “số liền trước, số liền sau” để nói.

Ví dụ: Số liền trước của 8 là 7

Số liền sau của 7 là 8

Bước 2: Thực hành

Bài 1:

- GV yêu cầu HS nêu, viết được các số thích hợp trên tia số và xác định được các số liền trước, liền sau (số ô có dấu ?)

- GV yêu cầu HS đọc các số sau đó đọc cho bạn bên cạnh nghe và đọc cho cả lớp nghe

- GV sửa bài, gọi một số HS trình bày, yêu cầu HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 2:

- GV hướng dẫn giúp HS nhận biết: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái. Yêu cầu mỗi HS chỉ vào hai số 37, 40 và so sánh.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhìn vào tia số và so sánh, viết vào bảng con:

46 và 39 38 và 41

40 và 45 39 và 36 44 và 42

- GV sửa bài, gọi một số HS lên bảng so sánh và giải thích cách làm dựa vào nhận xét trên

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS chơi theo nhóm đôi:

+ GV viết số bất kì trên bảng lớp. Ví dụ 24.

+ Tổ 1 và tổ 2: viết thêm số liền trước của số đó vào bảng con (24 23)

Tổ 3 và tổ 4: viết thêm số liền sau của số đó vào bảng con (24 25)

+ Viết thêm dấu để so sánh hai số:

Ví dụ: 24 > 23 hoặc 24 < 25

- GV cho HS chơi:

+ A: Viết số tùy thích

+ B: Viết số liền trước hoặc số liền sau của số bạn A vừa viết.

- GV gọi vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả lớp đọc và nhận xét

 

 

 

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại kiến thức về tia số, số liền trước, số liền sau.

Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nhận biết yêu cầu và hoàn thành bài tập.

- GV tổ chức cho HS chơi chò chơi tiếp sức, ghi các kết quả vào bảng phụ

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS cả lớp nhận xét, sau đó GV nhận xét

- GV mở rộng:

+ Một số thêm 1 đơn vị được số liền sau.

+ Một số bớt 1 đơn vị được số liền trước.

 

Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thay số liền trước hay số liền sau vào các dấu ?, sau đó viết vào bảng con.

- GV dùng các thẻ từ ghi sẵn cụm từ “số liền trước”, “số liền sau” gắn vào chỗ chấm trên bảng lớp. Yêu cầu HS các nhóm lên bảng thực hiện và giải thích vì sao chọn cùm từ đó.

VD: 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 1 được 30 (hoặc 30 thêm 1 được 31)

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt

 

Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó thảo luận trong nhóm 4, trả lời câu hỏi:

+ Nhà của mỗi bạn màu gì?

- GV hướng dẫn HS các nhóm nhìn tia số để xác định số liền trước, số liền sau, số lớn hơn 75 nhưng bé hơn 77.

- GV gọi các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác và giải thích đúng

D. CỦNG CỐ

Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi “Tìm bạn”

Cách tiến hành:

- GV cho HS viết số bất kì trong phạm vi 100 vào bảng con.

- GV ra hiệu lệnh, các em đi tìm bạn có số liền trước hoặc số liền sau với số của mình trong 1 phút

+ Những cặp HS nào tìm được nhau thì đứng trước lớp giới thiệu

VD: Tôi là 33, 32 là số liền trước của 33, 32 đứng bên trái của 33 trên tia số (hoặc: Tôi là 33, 32 là số liền sau 32, 33 đứng bên phải của 32 trên tia số)

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng nhất

 

 

 

 

- HS bắt cặp theo bàn thực hiện vẽ theo yêu cầu của GV:

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh và nhận biết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV giới thiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc các số trên tia số

 

- HS đọc theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

- HS nêu và viết số vào bảng con

 

 

- HS đọc các số theo yêu cầu của GV

- HS trình bày, giải thích cách làm

 

- HS lắng nghe

 

- HS quan sát lắng nghe.

+ Mỗ HS, tay trái chỉ vào số 37, tay pahir chỉ vào số 40 và nói: 37 bé hơn 40; 40 lớn hơn 37

- HS so sánh và viết vào bảng con:

46 > 39 38 < 41

40 < 45 39 >36 44 > 42

 

- HS trình bày và giải thích

- HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi, thực hiện theo hướng dân của GV.

 

 

- Các nhóm đưa bảng, HS cả lớp nhận xét:

+ HS nhận biết: số liền trước bé hơn số liền sau, số liền sau lớn hơn số liền trước.

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập

- HS chơi trò chơi, ghi kết quả ra bảng phụ:

a) Số liền sau của 9 là 10.

Số liền trước của 25 là 24.

Số liền sau của 81 là 82.

b) Số liền trước của 10 là 9.

Số liền trước của 69 là 68.

Số liền sau của 47 là 48.

- HS lắng nghe nhận xét

- HS lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả vào bảng con

- HS các nhóm lên bảng thực hiện:

a) 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 1 được 30

b) 30 là số liền trước của 31 vì 30 thêm 1 đơn vị được 31

c) 58 là số liền trước của 59 vì 58 thêm 1 được 59

d) 100 là số liền sau của 99 vì 100 bớt 1 được 99

- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương

 

 

- HS thảo luận nhóm để trả lời

 

- HS lắng nghe

 

- HS các nhóm trình bày

+ Số nhà của Châu Chấu là số 72, nhà màu

+ Số nhà của Bướm là số 70, nhà màu

+ Số nhà của Bọ Rùa là số 76, nhà màu

- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương

 

 

 

 

- HS viết số vào bảng con

 

- HS nghe hiệu lệnh, tìm bạn và đứng trước lớp giới thiệu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương

Tài liệu khác:

Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: giáo án toán 2 sách mới, giáo án chân trời toán 2, giáo án toán 2 cv 2345 sách mới, giáo án 2345 toán 2 sách chân trời
Chat hỗ trợ
Chat ngay