Giáo án ôn hè Toán 3 lên 4 kết nối Buổi 5: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

Giáo án ôn hè môn Toán 3 lên 4 Kết nối tri thức Buổi 5: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 theo công văn mới nhất sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức cho học sinh trong kì nghỉ hè tới. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 3 lên 4 kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 2. BUỔI 5.

 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập thực hiện phép nhân, chia, cộng, trừ trong phạm vi 100 000
  • Ôn tập tính nhẩm các phép nhân, chia, cộng trừ trong trường hợp đơn giản
  • Ôn tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, chia, cộng trừ trong phạm vi 100 000
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
  • Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”:

+ GV đọc một phép tính nhân, chia, cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn, trăm trong phạm vi 100 000 (Ví dụ: 45 000 : 5). GV chỉ vào 1 bạn A trong lớp.

+ Nếu bạn A trả lời đúng được quyền đọc một phép tính và chỉ vào bạn khác như GV. Nếu trả lời sai thì phải thực hiện một hình phạt do lớp đưa ra (múa, hát, nhảy,...)

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập thực hiện phép nhân, chia, cộng trừ trong phạm vi 100 000.

- Ôn tập tính nhẩm các phép nhân, chia, cộng trừ trong phạm vi 100 000

- Vận dụng giải bài toán có lời văn với các phép tính nhân, chia, cộng trừ trong phạm vi 100 000.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Tính nhẩm

a) 15 600  5

b) 56 000 : 7

c) 43 700 + 26 300

d) 89 000 – 52 000

e) 45 000 : (27 : 9)

f) 30 000  (12 : 6)

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

a) 10 382  9

b) 76 524 : 8

c) 36 294 + 24 456

d) 82 485 – 54 263

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 9 764 + 3 500  4

b) 30 255 – 20 510 : 2

c) (34 800 – 24 400)  5

d) (28 120 + 1 880) : 6

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán:

Bác Hoa mua 3 túi bột mì mỗi túi có 1 500 g bột mì. Bác đã dùng 3 280 g bột mì để làm bánh. Hỏi bác còn lại bao nhiêu gam bột mì?

- GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập ra nháp rồi trình bày thành bài giải vào vở.

- GV mời một HS lên bảng trình bày, các HS khác tự làm rồi so sánh đáp án để nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Bài tập 5: Giải bài toán

Hân tiết kiệm được một số tiền. Hân mua 5 quyển vở thì còn lại 25 500 đồng. Mỗi quyển vở có giá 9 800 đồng. Hỏi lúc đầu Hân có bao nhiêu tiền?

 - GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập ra nháp rồi trình bày thành bài giải vào vở.

- GV mời một HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 15 600  5 = 78 000

b) 56 000 : 7 = 8 000

c) 43 700 + 26 300 = 70 000

d) 89 000 – 52 000 = 37 000

e) 45 000 : (27 : 9) = 45 000 : 3 = 15 000

f) 30 000  (12 : 6) = 30 000  2 = 60 000

 

 

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a)

d)

c)  

d)

Đáp án bài 3:

a) 9 764 + 3 500  4 = 9 764 + 14 000 = 23 764

b) 30 255 – 20 510 : 2 = 30 255 – 10 255 = 20 000

c) (34 800 – 24 400)  5 = 10 400  5 = 52 000

d) (28 120 + 1 880) : 6 = 30 000 : 6 = 5 000

- HS quan sát, sửa bài

Đáp án bài 4:

Bài giải

Số gam bột mì bác Hoa đã mua là:

1 500  3 = 4 500 (g)

Bác Hoa còn lại số gam bột mì là:

4 500 – 3 280 = 1 200 (g)

Đáp số: 2 250 cây

 

- HS chữa bài.

Đáp án bài 5:

Bài giải

Hân mua 5 quyển vở hết số tiền là:

9 800  5 = 49 000 (đồng)

Lúc đầu Hân có số tiền là:

49 000 + 25 500 = 74 500 (đồng)

Đáp số: 74 500 đồng

 

 

- HS chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 


 

Trường:.............................................

Lớp:.........

Họ và tên:...........................................

PHIẾU HỌC TẬP

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Kết quả của phép tính trong hình dưới đây là

A. 85 000

B. 75 000

C. 70 000

D. 80 000

Câu 2: Kết quả của phép tính trong hình dưới đây là

A. 1 200

B. 1 300

C. 1 500

D. 1 100

Câu 3: Giá trị của biểu thức 5  (76 264 – 73 764) là

A. 13 000

B. 13 500

C. 12 500

D. 15 000

Câu 4: Tháng trước cửa hàng bán được 25 500 quyển vở, tháng này bán được ít hơn tháng trước 5 400 quyển vở. Vậy tháng này và tháng trước cửa hàng bán được số quyển vở là

A. 45 500 quyển vở

B. 45 600 quyển vở

C. 45 000 quyển vở

C. 45 400 quyển vở

Câu 5: Chị Hân mua 2 lốc sữa chua hết 62 400 đồng. Vậy mua 3 lốc sữa chua hết số tiền là:

A. 96 300 đồng

B. 96 000 đồng

C. 93 600 đồng

D. 69 300 đồng

II. Phần tự luận

Bài 1: Nối phép tính với kết quả thích hợp

Bài 2: Đặt tính rồi tính

87 359 – 39 827

....................

....................

....................

....................

....................

....................

10 205  8

....................

....................

....................

....................

....................

....................

24 563 + 56 294

....................

....................

....................

....................

....................

....................

90 612 : 6

....................

....................

....................

....................

....................

....................

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 5  (6 070 + 8 081)

= ..............................................

= ..............................................

b) (82 976 – 28 358) : 6

= ..............................................

= ..............................................

Bài 4: Bác Tư có 40 900 kg cà phê. Bác đã bán 21 250 kg cà phê cho thương lái. Số cà phê còn lại bác chia đều vào 3 kho để bảo quản. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu ki – lô – gam cà phê?

Bài giải

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 5: Một trang trại có 15 150 con gà. Trang trại đã bán đi số gà bằng số gà của trang trại lúc đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trang trại đó còn lai bao nhiêu con gà?

Bài giải

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

--------------- Còn tiếp ---------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 3 lên 4 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

BÀI TẬP ÔN HÈ PHIẾU 1 - 5

BÀI TẬP ÔN HÈ PHIẾU 6 - 10

BÀI TẬP ÔN HÈ PHIẾU 11 - 16

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay