Giáo án ôn hè Toán 3 lên 4 kết nối Buổi 7: Ôn tập đo lường
Giáo án ôn hè môn Toán 3 lên 4 Kết nối tri thức Buổi 7: Ôn tập đo lường theo công văn mới nhất sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức cho học sinh trong kì nghỉ hè tới. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 3 lên 4 kết nối tri thức
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TUẦN 2. BUỔI 7.
ÔN TẬP ĐO LƯỜNG
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Ôn tập các đơn vị đo độ dài (mi – li – mét), đơn vị đo khối lượng (gam), đơn vị đo dung tích (mi – li – lít), đơn vị đo thời gian (giờ - phút; tháng – năm), đơn vị đo nhiệt độ (oC), đơn vị đo diện tích (xăng – ti – mét vuông)
- Ôn tập chu vi, diện tích của một số hình phẳng
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Ôn tập về các đơn vị đo lường b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhóm đôi điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 km = ......... m; 1 m = ......... dm 1 m = ......... cm; 1 m = ......... mm 1 dm = ......... cm; 1 dm = ......... mm 1 cm = ......... cm b) 1 kg = ......... g; 1 000 g = ......... kg 1 l = ......... ml; 1 000 ml = ......... l c) 1 giờ = ......... phút; 1 năm = ......... tháng 1 ngày = ......... giờ; 1 giờ = ......... phút - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Ôn tập kiến thức về chu vi – diện tích của hình chữ nhật và hình vuông b. Cách thực hiện a) Chu vi hình tam giác và hình tức giác - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: + Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác. + Vận dụng tính chu vi của các hình sau: b) Chu vi – Diện tích của hình chữ nhật và hình vuông - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật + Vận dụng tính chu vi của hình chữ nhật dưới đây + Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông + Vận dụng tính diện tích của hình vuông dưới đây - GV lưu ý HS: Khi tính toán cần chú ý đổi các số liệu về cùng đơn vị đo - GV mời đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, chuyển sang hoạt động luyện tập C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS làm bài tập về - Ôn tập các đơn vị đo độ dài (mi – li – mét), đơn vị đo khối lượng (gam), đơn vị đo dung tích (mi – li – lít), đơn vị đo thời gian (giờ - phút; tháng – năm), đơn vị đo diện tích (xăng – ti – mét vuông) - Ôn tập chu vi, diện tích của một số hình phẳng b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 4 cm = .?. mm; 28 m = .?. mm 3 000 mm = .?. m; 90 mm = .?. cm b) 30 kg = .?. g; 5 000 g = .?. kg 75 000 g = .?. kg; 32 kg = .?. g c) 4 năm = .?. tháng; 3 ngày = .?. giờ 5 giờ = .?. phút; 40 l = .?. ml - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời đại diện 2 – 3 HS nêu đáp án trước lớp, các HS khác chú ý lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án Bài tập 2: Tính a) 456 mm – 345 mm b) 126 ml + 234 ml c) 45 g + 67 g – 23 g d) 234 g – 159 g + 10 g - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời 2 HS lên bảng lớp làm bài - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Tính chu vi Tính chu vi của các hình dưới đây
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời 2 HS lên bảng lớp trình bày bài làm - GV đánh giá, chốt lại đáp án Bài tập 4: Giải bài toán: Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều dài 22 cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 12 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời 1 HS lên bảng trình bày thành bài giải trên bảng lớp - GV chữa bài, chốt đáp án. Bài tập 5: Giải bài toán: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm. Tính cạnh của hình vuông đó - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình bày thành bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: a) 1 km = 1 000 m; 1 m = 10 dm 1 m = 100 cm; 1 m = 1 000 mm 1 dm = 10 cm; 1 dm = 100 mm 1 cm = 10 cm b) 1 kg = 1 000 g; 1 000 g = 1 kg 1 l = 1 000 ml; 1 000 ml = 1 l c) 1 giờ = 60 phút; 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút
- HS thảo luận nhóm, trả lời: + Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó + Chu vi của hình tam giác là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm
Chu vi của hình tứ giác là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm) Đáp số: 14 cm
- HS trả lời: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) + Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) 2 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm + Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó + Diện tích của hình vuông là: 3 3 = 9 (cm2) Đáp số: 9 cm2
Đáp án bài 1: a) 4 cm = 40 mm; 28 m = 28 000 mm 3 000 mm = 3 m; 90 mm = 9 cm b) 30 kg = 30 000 g; 5 000 g = 5 kg 75 000 g = 75 kg; 32 kg = 32 000 g c) 4 năm = 48 tháng; 3 ngày = 72 giờ 5 giờ = 300 phút; 40 l = 40 000 ml
- HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 456 mm – 345 mm = 111 mm b) 126 ml + 234 ml = 360 ml c) 45 g + 67 g – 23 g = 112 g – 23 g = 89 g d) 234 g – 159 g + 10 g = 75 g + 10 g = 85 g
- HS chữa bài Đáp án bài 3: Chu vi của hình tam giác là: 14 + 19 + 25 = 58 (cm) Đáp số: 58 cm
Chu vi của hình tứ giác là: 5 + 8 + 10 + 15 = 38 (cm) Đáp số: 38 cm
- HS nhận xét, chữa bài Đáp án bài 4: Bài giải Chiều rộng của tấm thiệp đó là: 22 – 12 = 10 (cm) Chu vi của tấm thiệp hình chữ nhật đó là: (22 + 10) 2 = 64 (cm) Đáp số: 64 cm - HS chữa bài. Đáp án bài 5: Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 30 20 = 600 (cm2) Cạnh của hình vuông là: 600 : 4 = 150 (cm) Đáp số: 150 cm - HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:............................................. Lớp:......... Họ và tên:........................................... PHIẾU HỌC TẬP ÔN TẬP ĐO LƯỜNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
Câu 2: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
Câu 3: Tháng có 30 ngày trong các tháng dưới đây là
Câu 4: Nhiệt độ của nước đang sôi là
Câu 5: Một mảnh vườn hình tứ giác có độ dài các cạnh là 10 m, 8 m, 12 m, 15 m. Vậy chu vi của mảnh vườn đó là
II. Phần tự luận Bài 1: Số? a)
b) c)
Bài 2: Điền vào chỗ trống
· Tháng 9 có .......... ngày · Ngày đầu tiên của tháng 9 là thứ .......... · Hôm nay là ngày 3 tháng 9. Còn 1 tuần nữa là sinh nhật của Nhung. Vậy sinh nhật của Nhung là ngày .......... tháng 9 · Gia đình Nhung sẽ về quê thăm ông bà từ ngày 28 tháng 9 đến hết ngày 2 tháng 10. Vậy thời gian gia đình Nhung sẽ ở với ông bà là .......... ngày Bài 3: Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 500 cm và rộng 200 cm a) Tính chu vi của hình chữ nhật đó Bài giải ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó Bài giải ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 3 lên 4 kết nối tri thức