Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời bài 2: Thiên nhiên Việt Nam
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 2: Thiên nhiên Việt Nam. Thuộc chương trình Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo
BÀI 2. THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV chiếu hình ảnh cho học sinh quan sát và trả lời: Em hãy chia sẻ những cảm nhận và nhận xét của mình về thiên nhiên ở các hình trên.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam
GV hướng dẫn học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Trên phần đất liền của nước ta, đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
- Các dãy núi có mấy hướng chính, đó là những hướng nào?
- Khu vực đồng bằng chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
- Khu vực đồng bằng có địa hình như thế nào?
- Khí hậu nước ta có đặc điểm như thế nào?
- Việt Nam chịu tác động của mấy mùa gió chính, đó là những mùa gió nào?
- Trình bày những điểm khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam.
- Ranh giới giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam là gì?
- Mạng lưới sông ngòi của nước ta có đặc điểm như thế nào?
- Sông ngòi chảy theo những hướng nào?
- Lượng nước của sông thay đổi như thế nào?
- Kể tên các nhóm đất chính ở Việt Nam.
- Đất feralit phân bố chủ yếu ở đâu?
- Đất feralit có đặc điểm như thế nào?
- Đất phù sa có đặc điểm như thế nào và phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
- Rừng chiếm bao nhiêu phần diện tích đất liền?
- Rừng được phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Sản phẩm dự kiến:
Địa hình và khoáng sản
- Đặc điểm địa hình nước ta:
+ ¾ diện tích đất liền là đồi núi, phần lớn các dãy núi có hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung
+ ¼ diện tích đất liền là đồng bằng.
- Một số khoáng sản ở nước ta: dầu mỏ, than đá, vàng, đồng, sắt,... Dầu mỏ tập trung nhiều ở vùng biển phía Nam, than đá có nhiều ở khu vực miền Bắc,...
Khí hậu
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20°C
- Tổng lượng mưa lớn, chịu tác động của hai mùa gió chính: gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông
- Khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam có sự khác biệt.
Sông ngòi
- Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi chảy theo 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung
- Các sông lớn có nhiều nước và phù sa, lượng nước sông thay đổi theo mùa
Đất
- Đặc điểm của các loại đất ở nước ta: có 2 nhóm đất chính là phe-ra-lít và phù sa.
Rừng
- Có nhiều kiểu rừng như: rừng kín thường xanh, rừng trên núi đá vôi, rừng ngập mặn,...
- Rừng chiếm hơn 2/5 diện tích phần đất liền, phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và ven biển, diện tích rừng ở đồng bằng còn ít
Hoạt động 2. Ảnh hưởng của thiên nhiên Việt Nam đến sản xuất và đời sống
HS thảo luận theo hướng dẫn của GV để trả lời:
- Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành công nghiệp?
- Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành nông nghiệp?
- Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành giao thông?
- Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành du lịch?
- Kể tên một số thiên tai thường xuyên xảy ra ở nước ta.
- Thiên nhiên gây ra những khó khăn gì cho đời sống và sản xuất ở nước ta?
Sản phẩm dự kiến:
- Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế:
+ Đối với công nghiệp: cung cấp nguyên liệu như khoáng sản, gỗ,...
+ Đối với nông nghiệp: là cơ sở để phát triển trồng trọt, chăn nuôi,...
+ Đối với giao thông: tạo điều kiện phát triển đa dạng loại hình giao thông
+ Đối với du lịch: phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,...
- Một số khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống:
+ Chịu ảnh hưởng của thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,...
+ Địa hình đồi núi nhiều chia cắt, chế độ nước sông thay đổi theo mùa ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất
Hoạt động 3. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
- Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống thiên tai.
Sản phẩm dự kiến:
Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai là:
+ Khai thác hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
+ Vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi
+ Có ý thức tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hàng ngày
+ Mở các lớp, khoá học giáo dục các kĩ năng phòng, chống thiên tai
+ Tích cực trồng cây xanh, tham gia vào các phong trào bảo vệ môi trường
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Phần lớn các dãy núi có hướng nào?
A. Hướng đông tây – nam bắc.
B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
C. Hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
D. Hướng tây nam – đông bắc.
Câu 2: Việt Nam có nguồn khoáng sản như thế nào?
A. Có nguy cơ cạn kiệt.
C. Phong phú, đa dạng.
B. Nghèo nàn.
D. Dồi dào, bất tận.
Câu 3: Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là:
A. Quặng niken, titan, đồng, vàng.
B. Đất hiếm, chì, kẽm, bô-xít.
C. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, thiếc.
D. Đất hiếm, đồng, vàng, chì, kẽm.
Câu 4: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
A. Khí hậu khô.
B. Khí hậu ôn đới.
C. Khí hậu cận nhiệt đới khô hạn.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 5: Tại sao tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống?
A. Là nguồn lực cho tài chính phát triển.
B. Là cơ sở phát triển cho sản xuất nông nghiệp.
C. Vì là nguồn tài nguyên nền tảng đảm bảo cho sự sinh tồn.
D. Là cơ sở phát triển cho sản xuất công nghiệp.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về đồng bằng duyên hải miền Trung?
A. Có diện tích lớn, bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
B. Hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
C. Có diện tích lớn, khá bằng phẳng.
D. Có diện tích hẹp nhưng khá bằng phẳng
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Địa hình đồi núi gây khó khăn gì cho sản xuất và đời sống?
Câu 2: Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của loại gió nào hoạt động quanh năm?
Câu 3: Em hãy vẽ hoặc sưu tầm tranh, ảnh nhằm thực hiện tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hoặc phòng, chống thiên tai.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo