Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 5 chân trời sáng tạo
Lịch sử và Địa lí 5 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Lịch sử và địa lí 5 chân trời
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.
Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kế được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.
Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí thông qua việc sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 5.
Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2022.
Quốc kì, quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Một số bảng số liệu: sơ đồ; tranh, ảnh lịch sử; tranh, ảnh địa lí;...
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 5.
Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 và 2 SHS tr.5 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hai địa danh trong tranh có tên là gì? + Hãy chia sẻ những điều em biết về địa danh này. Hình 1 Hình 2 - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Hình số 1 là Cột cờ Lũng Cú là một cột cờ quốc gia nằm ở đỉnh Lũng Cú hay còn gọi là đỉnh núi Rồng (Long Sơn) có độ cao khoảng 1.470 m so với mực nước biển, thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cột cờ Lũng Cú nằm cách điểm cực Bắc khoảng 2 km. + Hình số 2 biểu tượng Mũi Cà Mau là biểu tượng đặc trưng nhất của khu du lịch Đất Mũi Cà Mau, hình ảnh con tàu căng buồm ra khơi, mang theo lá cờ Việt Nam đỏ thắm. Nơi đây là vùng đất nằm về phía nam của tỉnh Cà Mau, thuộc địa phận xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, cách thành phố Cà Mau hơn 110 km. Bên trái mũi là biển Đông, bên phải là Vịnh Thái Lan. Mũi Cà Mau nằm ở cực Nam của Việt Nam. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu về hai cực Bắc và cực Nam của Tổ quốc. Để tìm hiểu sâu hơn về Tổ quốc thân yêu hình chữ S, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách đọc bản đồ, lược đồ. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ). + Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 3, hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ. + Nhóm 3 + 4: Mô tả hình dạng phần đất liền Việt Nam - GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Vị trí địa lí của Việt Nam:
+ Hình dạng phần đất liền của Việt Nam:
- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các điểm cực Tây và cực Đông của Việt Nam? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Cực Tây của Việt Nam là cột mốc giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc hay còn gọi là mốc A Pa Chải, ngã 3 biên giới, mốc 3 biên, mốc số 0, nằm trên đỉnh Khoang La San cao 1.866,23m, thuộc bản Tá Miếu, xã Sín Thầu, H.Mường Nhé, Điện Biên. + Điểm cực Đông của tổ quốc Việt Nam (phần lục địa) là Mũi Đôi tại bán đảo Hòn Gốm, vịnh Vân Phong, xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa. Nơi đón ánh Mặt Trời đầu tiên trên toàn lãnh thổ Việt Nam (Đông Dương và cả Đông Nam Á lục địa). Nơi này đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch công nhận là di tích quốc gia. - GV cho HS xem video về 3 miền đất nước: Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm hiểu được đặc tính của khí hậu Việt Nam. - tìm hiểu được thuận lợi, khó khăn của tự nhiên và hoạt động sản xuất do sự ảnh hưởng của vị trí địa lí. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận, làm việc nhóm đôi: Hãy cho biết vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và sản xuất của ở Việt Nam. - GV cho HS xem một số hình ảnh minh họa:
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: khí hậu nóng, ẩm; sinh vật phong phú... + Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, du lịch, giao thông vận tải; thúc đẩy giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Tuy nhiên Việt Nam cũng nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, nhất là bão. - GV cho HS xem một số video về phát triển du lịch và thiên tai của Việt Nam |
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS chia thành các nhóm và thảo luận theo nhiệm vụ được phân công.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS làm việc nhóm.
- HS quan sát.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS quan sát. |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 2: THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
Trên phần đất liền của nước ta, đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
Các dãy núi có mấy hướng chính, đó là những hướng nào?
Khu vực đồng bằng chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
Khu vực đồng bằng có địa hình như thế nào?
Khí hậu nước ta có đặc điểm như thế nào?
Việt Nam chịu tác động của mấy mùa gió chính, đó là những mùa gió nào?
Trình bày những điểm khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam.
Ranh giới giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam là gì?
Mạng lưới sông ngòi của nước ta có đặc điểm như thế nào?
Sông ngòi chảy theo những hướng nào?
Lượng nước của sông thay đổi như thế nào?
Kể tên các nhóm đất chính ở Việt Nam.
Đất feralit phân bố chủ yếu ở đâu?
Đất feralit có đặc điểm như thế nào?
Đát phù sa có đặc điểm như thế nào và phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Rừng chiếm bao nhiêu phần diện tích đất liền?
Rừng được phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
2. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN VIỆT NAM ĐẾN SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành công nghiệp?
Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành nông nghiệp?
Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành giao thông?
Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển ngành du lịch?
Kể tên một số thiên tai thường xuyên xảy ra ở nước ta.
Thiên nhiên gây ra những khó khăn gì cho đời sống và sản xuất ở nước ta?
3. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống thiên tai.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH,
QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA
(36 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (24 CÂU)
Câu 1: Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp ở phía bắc với:
A. Lào. | B. Trung Quốc. |
C. Cam-pu-chia. | D. Phi-líp-pin. |
Câu 2: Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp ở phía tây với:
A. Cam-pu-chia và Lào. | B. Biển Đông. |
C. Trung Quốc. | D. Ma-lai-xi-a. |
Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
A. Vùng đất, vùng biển và vùng hải đảo. | B. Vùng đất, vùng biển. |
C. Vùng đất, vùng đảo và quần đảo. | D. Vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
Câu 4: Phần đất liền Việt Nam có tồng diện tích:
A. 330 nghìn km2. | B. 331 nghìn km2. | C. 332 nghìn km2. | D. 333 nghìn km2. |
Câu 5: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông với diện tích:
A. Khoảng 1 triệu km2. | B. Khoảng 1,1 triệu km2. |
C. Khoảng 1,2 triệu km2. | D. Khoảng 1,3 triệu km2. |
Câu 6: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng:
A. 3 300 km. | B. 3 260 km. | C. 3 180 km. | D. 3 720 km. |
Câu 7: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam mang tính chất:
A. Ôn đới. | B. Cận nhiệt đới gió mùa. |
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa. | D. Ôn đới lục địa. |
Câu 8: Ví trị địa lí tạo ra bất lợi gì cho Việt Nam?
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Thúc đẩy giao lưu với các nước trong khu vực.
C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai, nhất là bão.
D. Phát triển du lịch, giao thông vận tải.
Câu 9: Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 61. | B. 62. | C. 63. | D. 64. |
Câu 10: Việt Nam có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 5. | B. 6. | C. 7. | D. 4. |
Câu 11: Biểu tượng của đất và con người Việt Nam là:
A. Quốc kì, Quốc huy. | B. Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. |
C. Quốc kì. | D. Quốc huy. |
Câu 12. Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Tinh thần yêu nước, niềm tự hào, tự tôn dân tộc và trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước, nhân dân.
B. Khát vọng về nền hòa bình, độc lập, tự do.
C. Mong ước về một Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.
D. Ý chí, truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
Câu 13. Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
B. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Hình vuông, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
D. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng.
Câu 14. Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài:
A. Làng tôi. | B. Đất nước trọn niềm vui. |
C. Giải phóng miền Nam. | D. Tiến quân ca. |
Câu 15. Năm cánh sao vàng trên Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tượng trưng cho:
A. Cách mạng Việt Nam.
B. Năm tầng lớp cùng đoàn kết trong gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Hồn nước, niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
D. Nông nghiệp, công nghiệp Việt Nam.
Câu 16: Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hòa bình của dân tộc Việt Nam.
B. Ý chí, truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
C. Khát vọng về một Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.
D. Niềm tự hào, tự tôn dân tộc và trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước, với nhân dân.
Câu 17: Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng.
B. Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
C. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Hình vuông, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Đền tháp Chăm-pa được sử dụng với mục đích gì?
A. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.
B. Thờ cúng thần linh và sinh hoạt cộng đồng.
C. Nơi tổ chức nghi lễ trưởng thành cho trẻ nhỏ.
D. Nơi tế lễ trời đất.
Câu 2 (0,5 điểm). Đồng duyên hải miền Trung có đặc điểm nào?
A. rộng, bị chia cắt bởi các thung lũng.
B. hẹp, các đồi xếp chồng lên nhau lan ra sát biển.
C. hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
D. rộng, bằng phẳng, có các dãy núi lan ra biển.
Câu 3 (0,5 điểm). Vị vua nào đã cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ?
A. Vua Trần Nhân Tông.
B. Vua Lý Thái Tổ.
C. Vua Gia Long.
D. Vua Minh Mạng.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là nhược điểm của vùng có dân cư thưa thớt?
A. Tình trạng thiếu lao động.
B. Không khí trong lành.
C. Giao thông ùn tắc.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 5 (0,5 điểm). Việt Nam có chung biên giới với các quốc gia nào?
A. Lào, Trung Quốc, Bru-nei.
B. Thái lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
D. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
Câu 6 (0,5 điểm). Sự thành lập của đất nước Phù Nam gắn với truyền thuyết nào?
A. Mai An Tiêm.
B. Trọng Thủy và Mị Châu.
C. Chử Đồng Tử và Tiên Dung.
D. Hỗn Điền và Liễu Diệp.
Câu 7 (0,5 điểm). Vùng nào có số dân đông đúc nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
Câu 8 (0,5 điểm). Đất nước Phù Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ I
C. Thế kỉ III.
D. Thế kỉ V.
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 5 chân trời, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử và Địa lí 5 chân trời, soạn Lịch sử và Địa lí 5 chân trời