Phiếu học tập Toán 3 chân trời bài Gam
Dưới đây là phiếu học tập bài Gam môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 8. GAM
Bài 1: Chuyển đổi các đơn vị sau sang gam (g):
a) 2 kg = _______ g
b) 150 g = _______ kg
c) 5000 g = _______ kg
d) 0,75 kg = _______ g
Bài 2: So sánh các số sau và điền dấu "<", ">", "=" vào chỗ trống:
a) 150 g ______ 200 g
b) 2 kg ______ 1500 g
c) 1 kg ______ 1000 g
d) 250 g ______ 300 g
Bài 3: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự tăng dần: 450 g, 300 g, 500 g, 350 g
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Bài 4: Tính các phép cộng sau:
a) 250 g + 450 g = _______ g
b) 1 kg + 350 g = _______ g
c) 2 kg + 500 g = _______ g
d) 300 g + 1,2 kg = _______ g
Bài 5: Một chiếc bánh có khối lượng 250 g. Nếu bạn ăn 100 g, thì chiếc bánh còn lại nặng bao nhiêu gam?
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Hoàn thành các câu sau bằng các khối lượng thích hợp:
a) Khối lượng của một con mèo là khoảng _______ g.
b) Một quả táo thường nặng khoảng _______ g.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính:
a) 700 g + _______ = 1 kg
b) _______ - 150 g = 850 g
c) 2 kg - _______ = 1,5 kg
Bài 2: Tính các phép trừ sau:
a) 800 g - 300 g = _______ g
b) 2 kg - 150 g = _______ g
c) 1,5 kg - 600 g = _______ g
d) 1 kg - 450 g = _______ g
Bài 3: Một hộp đựng 1,5 kg đường. Bạn đã sử dụng 300 g đường. Hỏi hộp đường còn lại nặng bao nhiêu gam?
......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Bài 4: Trong một cuộc thi, một thí sinh đã nặng 68 kg. Sau khi giảm cân, thí sinh còn 64 kg. Hỏi thí sinh đã giảm được bao nhiêu gam?
......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1 kg = _______ g b) 500 g = _______ kg
c) _______ g = 2 kg d) 250 g = _______ kg
=> Giáo án toán 3 chân trời tiết: Gam (2 tiết)