Phiếu trắc nghiệm HĐTN 2 cánh diều Tuần 19
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 2 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 19. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách cánh diều
CHỦ ĐỀ 5: NGHỀ NGHIỆP TRONG CUỘC SỐNG
TUẦN 19:
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Trong các tờ tiền sau, tờ tiền nào có giá trị lớn nhất?
A. 5 nghìn đồng
B. 1 nghìn đồng
C. 2 nghìn đồng
D. 10 nghìn đồng
Câu 2: Đâu là nơi em có thể dùng tiền để mua bán hàng hóa?
A. Bệnh viện
B. Siêu thị, cửa hàng
C. Trường học
D. Công viên
Câu 3: Trên hầu hết các tờ tiền của Việt Nam có in hình ai?
A. Vua Hùng
B. Bác Hồ
C. Thánh Gióng
D. Chú Cuội
Câu 4: Đơn vị tiền tệ của Việt Nam được gọi là gì?
A. Yên
B. Đô la
C. Đồng
D. Bảng
Câu 5: Tờ tiền có ghi số "10 000" được đọc là gì?

A. Một nghìn đồng
B. Mười đồng
C. Mười nghìn đồng
D. Một trăm đồng
Câu 6: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8: Tờ tiền nào dưới đây có giá trị nhỏ nhất?
A. 
B. 
C. 
D. 
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Một chiếc chong chóng giấy giá 4 nghìn đồng. Em cần đưa những tờ tiền nào để vừa đủ tiền?
A. Hai tờ 2 nghìn đồng
B. Ba tờ 1 nghìn đồng
C. Một tờ 5 nghìn đồng
D. Một tờ 2 nghìn đồng và một tờ 1 nghìn đồng
Câu 2: Bạn Mai mua một con tò he giá 10 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 20 nghìn đồng. Mai sẽ nhận lại tiền thừa là bao nhiêu?
A. 20 nghìn đồng
B. 10 nghìn đồng
C. 5 nghìn đồng
D. 30 nghìn đồng
Câu 3: Sắp xếp các món đồ sau theo giá tiền từ thấp đến cao: Nước ngọt (8 nghìn đồng), Kẹo mút (2 nghìn đồng), Xúc xích (10 nghìn đồng).
A. Nước ngọt, Kẹo mút, Xúc xích
B. Kẹo mút, Xúc xích, Nước ngọt
C. Kẹo mút, Nước ngọt, Xúc xích
D. Xúc xích, Nước ngọt, Kẹo mút
Câu 4: Để trả 7 nghìn đồng cho một ly kem, em nên đưa cho cô bán hàng những tờ tiền nào?
A. Một tờ 5 nghìn đồng.
B. Một tờ 5 nghìn đồng và một tờ 2 nghìn đồng.
C. Hai tờ 2 nghìn đồng.
D. Một tờ 10 nghìn đồng.
Câu 5: Khi em đưa cô bán hàng tờ 5 nghìn đồng để mua một que kem giá 2 nghìn đồng. Cô trả lại em 3 nghìn đồng. Số tiền đó gọi là gì?
A. Tiền thưởng
B. Tiền thừa
C. Tiền tiết kiệm
D. Tiền lì xì
Câu 6: K.............................................
.............................................
.............................................
Câu 8: Nếu em có 10 nghìn đồng và món đồ em muốn mua có giá 12 nghìn đồng, điều gì sẽ xảy ra?
A. Em mua được món đồ đó.
B. Em không đủ tiền để mua món đồ đó.
C. Em mua được và còn dư tiền.
D. Người bán sẽ cho em món đồ đó.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Bình muốn mua một hộp đồ chơi Lego giá 50 nghìn đồng. Mỗi tuần Bình tiết kiệm được 10 nghìn đồng. Bình phải tiết kiệm trong mấy tuần để đủ tiền mua hộp đồ chơi đó?
A. 4 tuần
B. 5 tuần
C. 6 tuần
D. 10 tuần.
Câu 2: Mẹ cho em 20 nghìn đồng và dặn em mua một hộp sữa giá 12 nghìn đồng. Sau khi mua xong, em sẽ còn lại bao nhiêu tiền?
A. 5 nghìn đồng
B. 10 nghìn đồng
C. 8 nghìn đồng
D. 12 nghìn đồng
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Một quyển truyện tranh giá 15 nghìn đồng. Em có một tờ 10 nghìn đồng và một tờ 5 nghìn đồng. Em sẽ đưa cho cô bán hàng như thế nào?
A. Đưa cả hai tờ tiền cho cô bán hàng là vừa đủ.
B. Chỉ cần đưa tờ 10 nghìn đồng là đủ.
C. Chỉ cần đưa tờ 5 nghìn đồng là đủ.
D. Em không đủ tiền mua.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
=> Giáo án HĐTN 2 cánh diều Chủ đề 5 Tuần 19