Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập Chương 7: Nguyên tố nhóm VIIA – Halogen

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 7: Nguyên tố nhóm VIIA – Halogen. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA - HALOGEN

Câu 1: Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử

  1. tăng dần.       
  2. không thay đổi. 
  3. giảm dần.       
  4. không có quy luật. 

Câu 2:  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.
  2. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I
  3. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
  4. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl− trong dung dịch NaCl thành Cl2

Câu 3: Chọn phát biểu không đúng.

  1. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
  2. Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4đặc.
  3. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
  4. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. 

Câu 4: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Bromine là

  1. SO2.
  2. CO2.
  3. O2.
  4. HCl.

Câu 5: Ion halogen được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:

  1. F-, Cl-, Br-, I-.             
  2. I-, Br-, Cl-, F-.       
  3. F-, Br-, Cl-, I-.             
  4. I-, Br-, F-, Cl-.

Câu 6: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng chất

  1. quỳ tím, dd AgNO3
  2. dd Na2CO3, dd H2SO4     
  3. dd AgNO3, dd H2SO4
  4. dd Na2CO3, dd HNO3

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohidric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  1. 2    
  2. 4    
  3. 3    
  4. 5

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:

NAX (khan) + H2SO4 (đặc)  HX + NaHSO( Hoặc Na2SO4)

X là chất nào

  1. HCl
  2. HBr
  3. HI
  4. HF

Câu 9: Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?

  1. Cu, Al, Fe
  2. Zn, Ag, Fe
  3. Mg, Al, Zn
  4. Al, Fe, Ag

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.

(b) Cho Al tác dụng với I2 có H2O làm xúc tác.

(c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(d) Cho SiO2 vào dung dịch HF.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

  1. 1    
  2. 2    
  3. 3   
  4. 4

Câu 11: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là

  1. CaOCl2
  2. KMnO4
  3. K2Cr2O7
  4. MnO2

Câu 12: Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là

  1. 22,1g.
  2. 10g.
  3. 9,4g
  4. 8,2g.

Câu 13: Hỗn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư, thấy còn 1,6 gam Cu không tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là

  1. 7,4 gam.
  2. 3,48 gam.
  3. 5,8 gam.
  4. 2,32 gam.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí Cl2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là

  1. Be    
  2. Cu    
  3. Ca    
  4. Mg

Câu 15: Cho 69,6 gam manganese dioxide tác dụng hết với dung dịch chlohidric acid đặc. Toàn bộ lượng khí chlorine sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

  1. 1,6M và 0,8M
  2. 1,6M và 1,6M
  3. 3,2M và 1,6M
  4. 0,8M và 0,8M

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối carbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là

  1. 10,38gam.
  2. 20,66gam.
  3. 30,99gam.
  4. 9,32gam.

Câu 17: Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3-2,0 gam) và dạng bột.

Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.

Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,0001 % có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?

  1. 1 viên
  2. 2 viên
  3. 3 viên
  4. 4 viên

Câu 18: Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3-2,0 gam) và dạng bột.

Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến vi tiện dụng khi pha chế và bảo quản.

Chloramine B nồng độ 2% dùng để phun xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sắt khuẩn, virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột vậy cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%?

  1. 10 g
  2. 92 g
  3. 39 g
  4. 20 g

Câu 19: “Muối i - ốt " có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,...

Trong 100 g muối i - ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2 200 µg – 2500 µg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 µg – 110 µg / ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g muối i - ốt trong một ngày? 

  1. 1, 67 – 8,2 gam
  2. 2,64 – 7,7 gam
  3. 2,64 – 4,4 gam
  4. 1,67 – 5,7 gam

Câu 20: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1.000 µg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô? 

  1. 0,5 tấn
  2. 0,2 tấn
  3. 0,3 tấn
  4. 0,1 tấn

Câu 21: Kết luận đúng là

  1. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2
  2. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực
  3. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực
  4. Cả A và C đều đúng

Câu 22: Kết luận sai là

  1. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine
  2. Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn
  3. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine
  4. Các đơn chất halogen tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (riêng fluorine phản ứng mãnh liệt với nước)

Câu 23: Cho phản ứng: Cl2 + NaOH 

Sản phẩm của phản ứng là

  1. NaCl và H2O
  2. NaCl, NaClO và H2O
  3. NaCl, NaClO3và H2O
  4. Không phản ứng

Câu 24: Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là

  1. Không xảy ra hiện tượng
  2. Xuất hiện chất rắn màu đen tím
  3. Dung dịch chuyển màu vàng nâu
  4. Dung dịch chuyển màu xanh tím

Câu 25: Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là

  1. Giấy màu ẩm bị mất màu
  2. Giấy màu ẩm chuyển sang màu đen
  3. Giấy màu ẩm tan dần đến hết
  4. Không hiện tượng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay