Kênh giáo viên » Hóa học 10 » Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Hoá học 10 chân trời sáng tạo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ

A. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT 

Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton

B. nơtron

C. electron

D. nơtron và electron

Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

A. electron

B. proton.

C. nơtron

D. nơtron và electron.

Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: 

A. Hạt nhân có cùng proton và electron

B. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số proton

C. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron

D. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electron

Câu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:

BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬA. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?A. protonB. nơtronC. electronD. nơtron và electronCâu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA. electronB. proton.C. nơtronD. nơtron và electron.Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: A. Hạt nhân có cùng proton và electronB. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số protonC. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtronD. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electronCâu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa họcB. X và Y là hạt có điện tích trái dấuC. X và Y là các hạt mang điện tích âm D. X và Y là các hạt mang điện tích dươngCâu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electronB. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.2. THÔNG HIỂUCâu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA. 2,47 g/cm3.B. 9,89 g/cm3C. 5,20 g/cm3.D. 5,92 g/cm3.Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA. 2,31.1011 kg/cm3.B. 1,38.1014 kg/cm3.C. 2,89.1010 kg/cm3.D. 2,31.1013 kg/cm3.Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:A. 78,26.1023 gamB. 21,71.10-24 gam.C. 27 đvCD. 27 gamCâu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A. 4,190.10-45m3B. 2,905.10-45m3C. 6,285.10-45m3D. 2,514.10-45m3Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electronC. Số khối A và số nơtronD. Số khối A và điện tích hạt nhânCâu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :A. Có cùng số khối AB. Có cùng số protonC. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron3. VẬN DỤNGCâu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A. 1,52 A0 B. 1,52 nmC. 1,25nm D. 1,25A0Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022  D. 15,66.1023Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A. 0,3011.1023B. 10,8396.1023C. 1,2044.1023D. 0,2989.1023Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:A. 106B. 110C. 98D. 108Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022D. 15,66.1023Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? A. 33,5.10-27kgB. 121,5.10-27kgC. 24,21.10-27kgD. 35,3.10-27kgCâu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?A. N2OB.  Na2O.C. Cl2O. D. K2O.Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm.C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.A. FeCl3B. AlCl3C. FeBr3D. AlBr34. VẬN DỤNG CAO

Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?

A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học

B. X và Y là hạt có điện tích trái dấu

C. X và Y là các hạt mang điện tích âm 

D. X và Y là các hạt mang điện tích dương

Câu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron

B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.

C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.

D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.

B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. 

C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.

D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

A. 2,47 g/cm3.

B. 9,89 g/cm3

C. 5,20 g/cm3.

D. 5,92 g/cm3.

Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là

A. 2,31.1011 kg/cm3.

B. 1,38.1014 kg/cm3.

C. 2,89.1010 kg/cm3.

D. 2,31.1013 kg/cm3.

Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

A. 78,26.1023 gam

B. 21,71.10-24 gam.

C. 27 đvC

D. 27 gam

Câu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬA. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?A. protonB. nơtronC. electronD. nơtron và electronCâu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA. electronB. proton.C. nơtronD. nơtron và electron.Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: A. Hạt nhân có cùng proton và electronB. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số protonC. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtronD. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electronCâu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa họcB. X và Y là hạt có điện tích trái dấuC. X và Y là các hạt mang điện tích âm D. X và Y là các hạt mang điện tích dươngCâu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electronB. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.2. THÔNG HIỂUCâu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA. 2,47 g/cm3.B. 9,89 g/cm3C. 5,20 g/cm3.D. 5,92 g/cm3.Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA. 2,31.1011 kg/cm3.B. 1,38.1014 kg/cm3.C. 2,89.1010 kg/cm3.D. 2,31.1013 kg/cm3.Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:A. 78,26.1023 gamB. 21,71.10-24 gam.C. 27 đvCD. 27 gamCâu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A. 4,190.10-45m3B. 2,905.10-45m3C. 6,285.10-45m3D. 2,514.10-45m3Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electronC. Số khối A và số nơtronD. Số khối A và điện tích hạt nhânCâu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :A. Có cùng số khối AB. Có cùng số protonC. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron3. VẬN DỤNGCâu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A. 1,52 A0 B. 1,52 nmC. 1,25nm D. 1,25A0Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022  D. 15,66.1023Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A. 0,3011.1023B. 10,8396.1023C. 1,2044.1023D. 0,2989.1023Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:A. 106B. 110C. 98D. 108Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022D. 15,66.1023Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? A. 33,5.10-27kgB. 121,5.10-27kgC. 24,21.10-27kgD. 35,3.10-27kgCâu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?A. N2OB.  Na2O.C. Cl2O. D. K2O.Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm.C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.A. FeCl3B. AlCl3C. FeBr3D. AlBr34. VẬN DỤNG CAOπ r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?

A. 4,190.10-45m3

B. 2,905.10-45m3

C. 6,285.10-45m3

D. 2,514.10-45m3

Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : 

A. Số proton và điện tích hạt nhân 

B. Số proton và số electron

C. Số khối A và số nơtron

D. Số khối A và điện tích hạt nhân

Câu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :

A. Có cùng số khối A

B. Có cùng số proton

C. Có cùng số nơtron

D. Có cùng số proton và số nơtron

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).

A. 1,52 A0 

B. 1,52 nm

C. 1,25nm 

D. 1,25A0

Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A. 15,66.1024

B. 15,66.1021

C. 15,66.1022  

D. 15,66.1023

Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?

A. 0,3011.1023

B. 10,8396.1023

C. 1,2044.1023

D. 0,2989.1023

Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:

A. 106

B. 110

C. 98

D. 108

Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A. 15,66.1024

B. 15,66.1021

C. 15,66.1022

D. 15,66.1023

Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? 

A. 33,5.10-27kg

B. 121,5.10-27kg

C. 24,21.10-27kg

D. 35,3.10-27kg

Câu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?

A. N2O

B.  Na2O.

C. Cl2O. 

D. K2O.

Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:

A. 1,28.10-8 cm. 

B. 1,44.10-8 cm.

C. 1,59.10-8 cm 

D. 1,75.10-8 cm.

Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.

A. FeCl3

B. AlCl3

C. FeBr3

D. AlBr3

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử

A. đường kính vào khoảng BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬA. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?A. protonB. nơtronC. electronD. nơtron và electronCâu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA. electronB. proton.C. nơtronD. nơtron và electron.Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: A. Hạt nhân có cùng proton và electronB. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số protonC. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtronD. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electronCâu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa họcB. X và Y là hạt có điện tích trái dấuC. X và Y là các hạt mang điện tích âm D. X và Y là các hạt mang điện tích dươngCâu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electronB. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.2. THÔNG HIỂUCâu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA. 2,47 g/cm3.B. 9,89 g/cm3C. 5,20 g/cm3.D. 5,92 g/cm3.Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA. 2,31.1011 kg/cm3.B. 1,38.1014 kg/cm3.C. 2,89.1010 kg/cm3.D. 2,31.1013 kg/cm3.Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:A. 78,26.1023 gamB. 21,71.10-24 gam.C. 27 đvCD. 27 gamCâu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A. 4,190.10-45m3B. 2,905.10-45m3C. 6,285.10-45m3D. 2,514.10-45m3Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electronC. Số khối A và số nơtronD. Số khối A và điện tích hạt nhânCâu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :A. Có cùng số khối AB. Có cùng số protonC. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron3. VẬN DỤNGCâu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A. 1,52 A0 B. 1,52 nmC. 1,25nm D. 1,25A0Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022  D. 15,66.1023Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A. 0,3011.1023B. 10,8396.1023C. 1,2044.1023D. 0,2989.1023Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:A. 106B. 110C. 98D. 108Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022D. 15,66.1023Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? A. 33,5.10-27kgB. 121,5.10-27kgC. 24,21.10-27kgD. 35,3.10-27kgCâu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?A. N2OB.  Na2O.C. Cl2O. D. K2O.Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm.C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.A. FeCl3B. AlCl3C. FeBr3D. AlBr34. VẬN DỤNG CAO đường kính của nguyên tử.

B. đường kính vào khoảng BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬA. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?A. protonB. nơtronC. electronD. nơtron và electronCâu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA. electronB. proton.C. nơtronD. nơtron và electron.Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: A. Hạt nhân có cùng proton và electronB. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số protonC. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtronD. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electronCâu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa họcB. X và Y là hạt có điện tích trái dấuC. X và Y là các hạt mang điện tích âm D. X và Y là các hạt mang điện tích dươngCâu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electronB. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.2. THÔNG HIỂUCâu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA. 2,47 g/cm3.B. 9,89 g/cm3C. 5,20 g/cm3.D. 5,92 g/cm3.Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA. 2,31.1011 kg/cm3.B. 1,38.1014 kg/cm3.C. 2,89.1010 kg/cm3.D. 2,31.1013 kg/cm3.Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:A. 78,26.1023 gamB. 21,71.10-24 gam.C. 27 đvCD. 27 gamCâu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A. 4,190.10-45m3B. 2,905.10-45m3C. 6,285.10-45m3D. 2,514.10-45m3Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electronC. Số khối A và số nơtronD. Số khối A và điện tích hạt nhânCâu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :A. Có cùng số khối AB. Có cùng số protonC. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron3. VẬN DỤNGCâu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A. 1,52 A0 B. 1,52 nmC. 1,25nm D. 1,25A0Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022  D. 15,66.1023Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A. 0,3011.1023B. 10,8396.1023C. 1,2044.1023D. 0,2989.1023Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:A. 106B. 110C. 98D. 108Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022D. 15,66.1023Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? A. 33,5.10-27kgB. 121,5.10-27kgC. 24,21.10-27kgD. 35,3.10-27kgCâu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?A. N2OB.  Na2O.C. Cl2O. D. K2O.Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm.C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.A. FeCl3B. AlCl3C. FeBr3D. AlBr34. VẬN DỤNG CAO đường kính của nguyên tử.

C. đường kính vào khoảng BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬA. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?A. protonB. nơtronC. electronD. nơtron và electronCâu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA. electronB. proton.C. nơtronD. nơtron và electron.Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: A. Hạt nhân có cùng proton và electronB. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số protonC. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtronD. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electronCâu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa họcB. X và Y là hạt có điện tích trái dấuC. X và Y là các hạt mang điện tích âm D. X và Y là các hạt mang điện tích dươngCâu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electronB. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.2. THÔNG HIỂUCâu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA. 2,47 g/cm3.B. 9,89 g/cm3C. 5,20 g/cm3.D. 5,92 g/cm3.Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA. 2,31.1011 kg/cm3.B. 1,38.1014 kg/cm3.C. 2,89.1010 kg/cm3.D. 2,31.1013 kg/cm3.Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:A. 78,26.1023 gamB. 21,71.10-24 gam.C. 27 đvCD. 27 gamCâu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A. 4,190.10-45m3B. 2,905.10-45m3C. 6,285.10-45m3D. 2,514.10-45m3Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electronC. Số khối A và số nơtronD. Số khối A và điện tích hạt nhânCâu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :A. Có cùng số khối AB. Có cùng số protonC. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron3. VẬN DỤNGCâu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A. 1,52 A0 B. 1,52 nmC. 1,25nm D. 1,25A0Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022  D. 15,66.1023Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A. 0,3011.1023B. 10,8396.1023C. 1,2044.1023D. 0,2989.1023Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:A. 106B. 110C. 98D. 108Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022D. 15,66.1023Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? A. 33,5.10-27kgB. 121,5.10-27kgC. 24,21.10-27kgD. 35,3.10-27kgCâu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?A. N2OB.  Na2O.C. Cl2O. D. K2O.Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm.C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.A. FeCl3B. AlCl3C. FeBr3D. AlBr34. VẬN DỤNG CAO đường kính của nguyên tử.

D. đường kính vào khoảng BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬA. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?A. protonB. nơtronC. electronD. nơtron và electronCâu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA. electronB. proton.C. nơtronD. nơtron và electron.Câu 3: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: A. Hạt nhân có cùng proton và electronB. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số protonC. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtronD. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electronCâu 4: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa họcB. X và Y là hạt có điện tích trái dấuC. X và Y là các hạt mang điện tích âm D. X và Y là các hạt mang điện tích dươngCâu 5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electronB. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.2. THÔNG HIỂUCâu 1: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA. 2,47 g/cm3.B. 9,89 g/cm3C. 5,20 g/cm3.D. 5,92 g/cm3.Câu 2: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA. 2,31.1011 kg/cm3.B. 1,38.1014 kg/cm3.C. 2,89.1010 kg/cm3.D. 2,31.1013 kg/cm3.Câu 3: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:A. 78,26.1023 gamB. 21,71.10-24 gam.C. 27 đvCD. 27 gamCâu 4: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A. 4,190.10-45m3B. 2,905.10-45m3C. 6,285.10-45m3D. 2,514.10-45m3Câu 5: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng : A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electronC. Số khối A và số nơtronD. Số khối A và điện tích hạt nhânCâu 6: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử :A. Có cùng số khối AB. Có cùng số protonC. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron3. VẬN DỤNGCâu 1: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A. 1,52 A0 B. 1,52 nmC. 1,25nm D. 1,25A0Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022  D. 15,66.1023Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A. 0,3011.1023B. 10,8396.1023C. 1,2044.1023D. 0,2989.1023Câu 4: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:A. 106B. 110C. 98D. 108Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:A. 15,66.1024B. 15,66.1021C. 15,66.1022D. 15,66.1023Câu 6: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? A. 33,5.10-27kgB. 121,5.10-27kgC. 24,21.10-27kgD. 35,3.10-27kgCâu 7: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?A. N2OB.  Na2O.C. Cl2O. D. K2O.Câu 8: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm.C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.Câu 9: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.A. FeCl3B. AlCl3C. FeBr3D. AlBr34. VẬN DỤNG CAO đường kính của nguyên tử.

--------------Còn tiếp-------------

Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo, đề trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo có đáp án, trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo trọn bộ

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay