Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (,
,
,
)?
A. Ở điều kiện thường là các chất khí.
B. Có tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 2: Đổ dung dịch vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Câu 3: Chẻ củi nhỏ khi đốt để nhanh cháy hơn là vận dụng yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng nào sau đây?
A. nhiệt độ.
B. diện tích bề mặt.
C. chất xúc tác.
D. nồng độ.
Câu 4: Cho các biện pháp sau:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất từ
và
.
Số biện pháp được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 5: Trong nước biển, ion halide nào có nồng độ lớn nhất?
A. Bromide.
B. Iodide.
C. Chloride.
D. Fluoride.
Câu 6: Khi tăng nhiệt độ thêm 10℃ thì tốc độ của một phản ứng tăng 2 lần. Hệ số nhiệt của phản ứng đó là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 10.
Câu 7: Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau.
(1) Dùng nồi áp suất (3) Chặt nhỏ thịt cá.
(2) Cho thêm muối vào. (4) Nấu cùng nước lạnh.
Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 8: Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.
A. Chất xúc tác.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Nồng độ.
Câu 10: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2. Tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian từ 15 ÷ 30 phút là
A. 2,34
B. 0,93
C. 1,75
D. 1,06
Câu 11: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng chất
A. quỳ tím, dd AgNO3
B. dd Na2CO3, dd H2SO4
C. dd AgNO3, dd H2SO4
D. dd Na2CO3, dd HNO3
Câu 12: Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm khi
A. cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1 M vào hệ ban đầu.
B. nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào.
C. giảm nhiệt độ của phản ứng.
D. thêm 100 ml dung dịch HCl 4 M.
Câu 13: Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Cu, Al, Fe
B. Zn, Ag, Fe
C. Mg, Al, Zn
D. Al, Fe, Ag
Câu 14: Cho 69,6 gam manganese dioxide tác dụng hết với dung dịch chlohidric acid đặc. Toàn bộ lượng khí chlorine sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
A. 1,6M và 0,8M
B. 1,6M và 1,6M
C. 3,2M và 1,6M
D. 0,8M và 0,8M
Câu 15: Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – không khí trước khi phun vào buồng đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc (tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu – không khí phù hợp để phun vào buồng đốt (3), nên tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường. Các ý (1) vận dụng yếu tố chính nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Bề mặt tiếp xúc
B. Nồng độ
C. Nhiệt độ
D. Xúc tác
Câu 16: ........................................
........................................
........................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M.
a) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4 làm tăng tốc độ phản ứng.
b) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt thì có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng.
c) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi thì có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng.
d) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 2: Hỗn hợp A gồm: Mg, Al. Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Mặt khác 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối.
a) Số mol của khí Cl2 là 0,053 mol.
b) Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A là 16,8 %.
c) Số mol của Fe có giá trị là 0,06 mol
d) Hỗn hợp A tác dụng với HCl đều không phải là phản ứng oxi hoá khử.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................