Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều

Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra...Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn khoa học 4 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


BÀI 10. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Máy trợ thính là

  1. Một thiết bị hỗ trợ những người bị khiếm thị nghe được âm thanh.
  2. Một thiết bị hỗ trợ những người bị thính thị nghe được âm thanh.
  3. Một thiết bị hỗ trợ những người bị khuyết tật ngôn ngữ nghe được âm thanh.
  4. Một thiết bị hỗ trợ những người bị khuyết tật trí tuệ nghe được âm thanh.

 

Câu 2: Đâu không phải lợi ích của âm thanh?

  1. Giao tiếp ngôn ngữ của con người.
  2. Tiếng còi xe.
  3. Thầy cô giảng bài.
  4. Tiếng đục khoan từ công trình gần khu dân cư.

 

Câu 3: Nhờ âm thanh, chúng ta có thể

  1. Học tập.
  2. Giao tiếp với nhau.
  3. Giải trí bằng những giai điệu bài hát.
  4. Cả A, B, C

 

Câu 4: Tiếng ồn là

  1. Những âm thanh gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
  2. Những âm thanh phát ra không đúng lúc.
  3. Những âm thanh vượt quá mức chịu đựng của con người.
  4. Cả A, B, C.

 

 

Câu 5: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi

  1. Tiếng ồn xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.
  2. Tiếng ồn kéo dài và lặp đi lặp lại.
  3. Tiếng ồn chỉ xảy ra một lần.
  4. Tiếng ồn xảy ra trong thời gian ngắn nhưng thường lặp lại.

 

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của tiếng ồn đối với con người?

  1. Gia tăng tuổi thọ.
  2. Tổn thương tai.
  3. Chóng mặt.
  4. Mất ngủ.

 

Câu 7: Tiếng ồn có thể gây

  1. Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
  2. Ảnh hưởng tới năng suất, hiệu quả làm việc
  3. Ảnh hưởng đến việc trao đổi thông tin của con người.
  4. Cả ba ý trên.

 

Câu 8: Trống phát ra âm thanh từ

  1. Mặt trống.
  2. Thân trống.
  3. Dùi trống.
  4. Tay người gõ.

 

Câu 9: Đàn bầu phát ra âm thanh từ

  1. Hộp đàn.
  2. Dây đàn.
  3. Bầu đàn.
  4. Cần đàn.

 

Câu 10: Sáo phát ra âm thanh từ

  1. Lỗ thổi.
  2. Lỗ bấm.
  3. Cột khí bên trong ống sáo.
  4. Ống sáo.

 

Câu 11: Tiếng ồn ảnh hưởng đến

  1. Sức khỏe của con người.
  2. Đời sống của con người.
  3. Chất lượng không khí.
  4. Cả A và B.

 

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp giảm tiếng ồn khi tham gia giao thông?

  1. Rú ga xe.
  2. Ấn còi xe liên tục.
  3. Trồng nhiều cây xanh.
  4. Lắp một dàn lon, chai kéo sau xe.

 

Câu 13: Vật nào sau đây phát ra âm thanh?

  1. Chiếc ly khi vỡ.
  2. Màng loa khi mở nhạc.
  3. Búa gõ vào đinh.
  4. Cả A, B, C.

 

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không giúp giảm tiếng ồn?

  1. Lắp cửa kính.
  2. Khoan tường vào giữa trưa hoặc buổi tối.
  3. Dùng thảm lót sàn nhà dày
  4. Dùng trần thạch cao

 

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiếng ồn?

  1. Tiếng ồn gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
  2. Thường phát ra không đúng lúc.
  3. Tiếng ồn nhiều, kéo dài có thể gây bệnh cho con người
  4. Tiếng ồn gây cảm giác khó chịu cho người nghe nhưng con người vẫn chịu dựng được

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trong các nhạc cụ sau, nhạc cụ có dây phát ra âm thanh là

  1. Đàn ghi-ta.
  2. Trống.
  3. Sáo.
  4. Cả A, B, C.

 

Câu 2: Trong các nhạc cụ sau, nhạc cụ có cột hơi phát ra âm thanh là

  1. Đàn ghi-ta.
  2. Trống.
  3. Sáo.
  4. Cả A, B, C.

 

Câu 3: Âm thanh nào sau đây là tiếng ồn?

  1. Tiếng máy khoan.
  2. Tiếng suối chảy róc rách.
  3. Tiếng chuông điện thoại.
  4. Tiếng cô giáo giảng bài.

 

Câu 4: Âm thanh nào sau đây không phải tiếng ồn?

  1. Tiếng la hét vào ban đêm.
  2. Tiếng chim hót buổi sáng.
  3. Tiếng nói chuyện trong thư viện.
  4. Tiếng chó sủa ban đêm.

 

Câu 5: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có sự ô nhiễm tiếng ồn?

  1. Làm việc cạnh máy xay xát thóc, gạo, ngô, …
  2. Tiếng còi xe vào giờ cao điểm
  3. Nhà ở cạnh chợ
  4. Cả A, B, C

 

Câu 6: Khi học bài, em cần một nơi yên tĩnh, vì vậy em sẽ chọn nơi học là

  1. Chợ.
  2. Thư viện.
  3. Công trường đang thi công.
  4. Trung tâm thương mại.

 

Câu 7: Đâu không phải biện pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn.

  1. Xây dựng nhà máy, công xưởng ở cạnh khu dân cư.
  2. Lắp các đồ cách âm cho nhà ở như cửa cách âm, tường cách âm,…
  3. Lắp biển báo đi nhẹ nói khẽ ở thư viện.
  4. Trồng nhiều cây xanh trên đường.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nhà Phong nằm trên đoạn đường thường xuyen xảy ra ùn tắc giao thông. Vì vậy, ngày nào Phong cũng phải nghe tiếng còi xe rất khó chịu. Phong có thể làm cách nào sau đây để giảm thiểu tình trạng trên?

  1. Xây tường cách âm.
  2. Mở cửa để trao đổi không khí, giảm tiếng ồn
  3. Hát karaoke để không phải nghe tiếng còi xe nữa
  4. Không cho các phương tiện giao thông đi qua

 

Câu 2: Gần nhà Nam có một xưởng rèn làm việc gần như suốt ngày đêm. Tiếng ồn từ xưởng có thể gây tác hại gì cho những người sống ở đó?

  1. Gây mất ngủ
  2. Ảnh hưởng đến năng suất lao động
  3. Ảnh hưởng đến khả năng trao đổi thông tin của con người
  4. Cả A, B, C

 

Câu 3: Trong rạp chiếu phim hoặc một số nơi ồn ào, người ta thường sử dụng mút xốp và rèm nhung để làm gì?

  1. Để tăng độ to của âm.
  2. Để tăng độ cao của âm.
  3. Để cách âm, làm giảm tiếng ồn thoát ra bên ngoài.
  4. Để âm thanh nghe hay hơn.

 

Câu 4: Khi người làm việc trong điều kiện ô nhiễm tiếng ồn thì phải bảo vệ bằng cách

  1. Bịt lỗ tai để giảm tiếng ồn
  2. Thay động cơ của máy nổ
  3. Tránh xa vị trí gây tiếng ồn
  4. Gắn hệ thống khuếch đại âm vào nguồn âm.

 

Câu 5: Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Biện pháp không thể giúp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này là

  1. Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện
  2. Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng cửa các phòng để ngăn chặn đường truyền âm
  3. Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền theo hướng khác
  4. Dùng nhiều đồ dùng cứng có bề mặt nhẵn để hấp thụ bớt âm

 

  1. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?

  1. Khi áp tai vào tường ta nghe được tiếng cười nói phòng bên vì khi đó âm truyền trực tiếp qua chất rắn là bức tường đến tai ta. Khi để tai tự do trong không khí thì tường lại đóng vai trò là vật cách âm nên ta khó nghe, hoặc không nghe được âm thanh ở phòng bên cạnh
  2. Khi áp tai vào tường ta nghe được tiếng cười nói phòng bên vì khi đó âm truyền trực tiếp qua chất khí đến tai ta. Khi để tai tự do trong không khí, tường đóng vai trò là vật cách âm nên ta khó nghe, hoặc không nghe được âm thanh ở phòng bên cạnh
  3. Khi áp tai vào tường ta nghe được tiếng cười nói phòng bên vì khi đó âm truyền trực tiếp qua gỗ đến tai ta. Khi để tai tự do trong không khí, tai cách xa nguồn âm hơn nên ta khó nghe, hoặc không nghe được âm thanh ở phòng bên cạnh
  4. Khi áp tai vào tường ta nghe được tiếng cười nói phòng bên vì khi đó âm truyền trực tiếp qua chất lỏng đến tai ta. Khi để tai tự do trong không khí, tai gần nguồn âm nên ta nghe thấy âm thanh nhỏ hơn

 

Câu 2: Cho các biện pháp sau

(1) Tác động vào nguồn âm làm giảm bới tiếng ồn

(2) Ngăn không cho âm truyền đến tai

(3) Dùng các vật liệu cách âm

(4) Không cho các phương sử dụng còi xe khi tham gia giao thông

Số biện pháp giúp giảm ô nhiễm tiếng ồn là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Câu 3: Cho các phát biểu sau

(1) Các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng chỉ áp dụng đối với các phương tiện, máy móc gây tiếng ồn lớn (như xe ô tô,…)

(2) Sử dụng các vật ngăn cách có thể làm giảm tiếng ồn

(3) Tiếng ồn chỉ làm ta mất tập trung vào công việc chứ không làm ảnh hưởng tới sức khỏe

(4) Khi ở trong nhà mình thì có thể thoải mái hò hét, mở nhạc to

(5) Xây dựng các nhà máy mới ở nơi xa các khu nhà ở có thể hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn

Số phát biểu không đúng là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều
Trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Trắc nghiệm tải về là bản word
  • Cấu trúc nghiệm: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng, vận dụng cao
  • Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi

BÀN GIAO:

  • Đã có đủ kì 1 + 1/2 kì II
  • 10/01: Có đủ cả năm

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, toán: 250k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm

=> Giáo án khoa học 4 cánh diều

Từ khóa: trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều, đề trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều có đáp án, trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập khoa học 4 cánh diều

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay