Trắc nghiệm Toán 5 bài 13: Ôn tập về giải toán

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài 13: Ôn tập về giải toán. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 72 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? 

  1. An 8 tuổi; mẹ 28 tuổi
  2. An 6 tuổi; mẹ 26 tuổi
  3. An 7 tuổi; mẹ 27 tuổi
  4. An 5 tuổi; mẹ 25 tuổi

Câu 2: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?

  1. 36 và 50 lít dầu
  2. 35 và 60 lít dầu
  3. 36 và 60 lít dầu
  4. 35 và 65 lít dầu

Câu 3: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Hai số đó lần lượt là 

  1. 269 và 64
  2. 249 và 84
  3. 279 và 54
  4. 259 và 74

Câu 4: Tỉ số của hai số bằng 47 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360. Hỏi số lớn là bao nhiêu?

  1. 840
  2. 480
  3. 804
  4. 408

Câu 5: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình. Số vở của An là

  1. 4 quyển vở
  2. 6 quyển vở
  3. 14 quyển vở
  4. 16 quyển vở

Câu 6: Lớp 5A trồng ít hơn lớp 5B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 5A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 5B trồng được. Số cây lớp 5B trồng được là

  1. 43 cây
  2. 44 cây
  3. 45 cây
  4. 46 cây

Câu 7: Tùng có nhiều hơn Bình 20 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Số viên bi Tùng có là

  1. 10 viên
  2. 20 viên
  3. 30 viên
  4. 40 viên

Câu 8: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Số lớn là

  1. 36
  2. 63
  3. 50
  4. 60

Câu 9: Hình chữ nhật có chu vi là 200m. Chiều dài bằng 32 chiều rộng. tính diện tích của hình chữ nhật?

  1. 1200m2
  2. 2400m2
  3. 3600m2
  4. 4800m2

Câu 10: Một sợi dây dài 28 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

  1. 7m và 21m
  2. 5m và 15m
  3. 6m và 18m
  4. 8m và 24m

2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?

  1. 2400 m2
  2. 2000 m2
  3. 4200 m2
  4. 2040 m2

Câu 2: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 37 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

  1. 16 tuổi
  2. 17 tuổi
  3. 18 tuổi
  4. 19 tuổi

Câu 3: Lớp 4A có 13 số học sinh nam bằng 15 số học sinh nữ. Biết số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 10 bạn. Số học sinh nữ là

  1. 15 học sinh 
  2. 16 học sinh
  3. 17 học sinh
  4. 18 học sinh

Câu 4: Hiện nay bố 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố gấp 4 lần tuổi của con.

  1. 2 năm
  2. 3 năm
  3. 4 năm
  4. 5 năm

Câu 5: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và 1/3 số thứ nhất bằng 17 số thứ hai.

  1. 52 và 148
  2. 72 và 168
  3. 62 và 158
  4. 82 và 178

Câu 6:  Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

  1. 504
  2. 445
  3. 544
  4. 405 

Câu 7: Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được một số mới có 3 chữ số gấp 5 lần số đã cho. Số đã cho là bao nhiêu?

  1. 65
  2. 75
  3. 85
  4. 85

Câu 8: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

  1. 20; 80
  2. 30; 70
  3. 40; 60
  4. 10; 90

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một nửa số thóc ở kho A bằng 13 số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều hơn số thóc ở kho A là 17350 kg. Hỏi kho A có bao nhiêu kg thóc?

  1. 34700kg
  2. 43700kg
  3. 73400kg
  4. 74300kg

Câu 2: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? 

  1. 30 tuổi
  2. 31 tuổi
  3. 32 tuổi
  4. 33 tuổi

Câu 3: Tổng 2 số bằng 385. Một trong hai số có số tận cùng bằng chữ số 0, nếu xóa chữ số 0 đó thì ta được 2 số bằng nhau. Số bé là

  1. 25
  2. 35
  3. 45
  4. 55

Câu 4: Bính và Đinh có hai thửa ruộng, tổng diện tích của hai thửa ruộng đó là 780m2 . Nếu chuyển 1/6 diện tích ruộng của Bính sang cho Đinh thì diện tích của hai thửa sẽ bằng nhau. Diện tích ruộng của Đinh là

  1. 260 m2
  2. 620 m2
  3. 250 m2
  4. 520 m2

Câu 5: Hai hầm đông lạnh chưa 180 tấn tôm. Nếu người ta chuyển 2/7 khối lượng tôm ở hầm thứ nhất sang hầm thứ hai, thì khối lượng tôm ở hai hầm bằng nhau. Khối lượng tôm của hầm thứ hai là

  1. 45 tấn
  2. 54 tấn
  3. 126 tấn
  4. 216 tấn

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một nhóm 5 bạn đi cân sức khỏe. Kết quả như sau:

Bạn An và Bình cân nặng 76kg.

Bạn Bình và Chi cân nặng 84kg.

Bạn Chi và Dũng cân nặng 74kg.

Bạn Dũng và Hồng cân nặng 50kg.

Bạn An, Bạn Chi, Hồng cân nặng 100kg.

Hãy tính xem mỗi bạn cân nặng bao nhiêu?

  1. Chi: 44kg; An: 36 kg; Hồng: 20kg; Dũng: 30kg; Bình: 40kg
  2. Chi: 40kg; An: 30 kg; Hồng: 36kg; Dũng: 20kg; Bình: 44kg
  3. Chi: 36kg; An: 40 kg; Hồng: 30kg; Dũng: 20kg; Bình: 40kg
  4. Chi: 44kg; An: 36 kg; Hồng: 20kg; Dũng: 40kg; Bình: 30kg

Câu 2: Lừa và Ngựa cùng chở hàng. Ngựa nói: “Nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta chở bằng nhau”. Lừa nói lại với Ngựa: “Còn nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi”. Hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng?

  1. 2 và 4
  2. 4 và 6
  3. 2 và 6
  4. 4 và 8

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay