Trắc nghiệm Toán 5 Chương 2 Bài 26: Luyện tập chung về phép nhân số thập phân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 2 Bài 26: Luyện tập chung về phép nhân số thập phân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

PHẦN 2.3: PHÉP NHÂN

BÀI 26: LUYỆN TẬP CHUNG VỀ PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Tính 37,14  82 = ?

  1. 3045,48
  2. 3048,45
  3. 3054,48
  4. 3084,45

Câu 2: Tính 6,372 35

  1. 232,02
  2. 322,02
  3. 223,02
  4. 332,02

Câu 3: Tính 86,07 94

  1. 8009,58
  2. 8090,58
  3. 8900,58
  4. 8009,85

Câu 4: Tính 45,03 100

  1. 4,503
  2. 0,4503
  3. 45,03
  4. 4503

Câu 5: Tính 356,4878 1000

  1. 35,64878
  2. 3564,878
  3. 35648,78
  4. 356487,8

Câu 6: Tính 67,28 5,3

  1. 3,56584
  2. 35,6584
  3. 356,584
  4. 3565,84

Câu 7: Tính 0,306  0,18

  1. 0,05508
  2. 0,5508
  3. 5,508
  4. 55,08

Câu 8: Tính 70,05  0,09

  1. 6,3045
  2. 63,045
  3. 0,63045
  4. 63,45

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 625 m = … km

  1. 62,5
  2. 6,25
  3. 0,625
  4. 0,0625

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 0,09 ha = … cm2

  1. 90
  2. 900
  3. 9000
  4. 9 000 000

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9,74  120 … 97,4  6  2

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không có dấu nào

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 … 17,2  3,9

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không có dấu nào

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 … 8,6  4 + 7,24

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không có dấu nào

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21km. Hỏi ô tô đó đi trong 1,5 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 63km
  2. 62km
  3. 61km
  4. 60km

Câu 2: Mua 5m dây điện phải trả 14 000 đồng. Hỏi mua 7,5m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng?

  1. 21 000 đồng
  2. 7 000 đồng
  3. 13 000 đồng
  4. 2 800 đồng

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32,5m; chiều rộng kém chiều dài 9,5m. Chu vi và diện tích mảnh đất lần lượt là

  1. 55,5m và 323,5 m2
  2. 80,5m và 474,5 m2
  3. 101m và 525,5 m2
  4. 111m và 747,5 m2

Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách từ Huế đến Nha Trang là 6,08km. Hỏi quãng đường thực tế từ Huế đến Nha Trang là bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 60,8km
  2. 608km
  3. 6,8km
  4. 680km

Câu 5: Để may một bộ áo dài hết khoảng 2,7m vải. Vậy để may được 50 bộ áo dài thì người ta phải chuẩn bị bao nhiêu mét vải?

  1. 135m
  2. 136m
  3. 137m
  4. 138m

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 40 gói kẹo chanh, mỗi gói cân nặng 0,250 kg, giá bán mỗi ki-lô-gam kẹo chanh là 12 000 đồng. Buổi chiều cửa hàng đó bán được 60 gói kẹo gừng, mỗi gói cân nặng 0,150 kg, giá bán mỗi ki-lô-gam kẹo vừng là 18 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán cả kẹo canh và kẹo vừng được bao nhiêu tiền?

  1. 120 000 đồng
  2. 162 000 đồng
  3. 282 000 đồng
  4. 302 000 đồng

--------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay