Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 18: Thể tích hình hộp chữ nhật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 3 Bài 18: Thể tích hình hộp chữ nhật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 18: Thể tích hình hộp chữ nhật
Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 18: Thể tích hình hộp chữ nhật
Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 18: Thể tích hình hộp chữ nhật
Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 18: Thể tích hình hộp chữ nhật

Xem đáp án và tải toàn bộ: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC

BÀI 18: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như sau:

  1. Lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
  2. Lấy chiều dài nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
  3. Lấy chiều rộng nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
  4. Lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo)

Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:

  1. V = (a + b) × c
  2. V = a × b × c
  3. V = a × b + c
  4. V = (a + b) × 2 × c

Câu 3: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c là a =  cm; b =  cm; c =  cm.

  1. cm3
  2. 10 cm3
  3. cm3
  4. cm3

Câu 4: Hãy tính thể tích hình hộp chữ nhật bên dưới:

  1. 7675,2 dm3
  2. 7,6752 dm3
  3. 767,52 dm3
  4. 76,752 dm3

Câu 5: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài là 17cm, chiều rộng là 9cm, chiều cao là 11cm.

  1. 1683 cm3
  2. 876 cm3
  3. 572 cm3
  4. 286 cm3

Câu 6: Khi biết thể tích và diện tích đáy của hình hộp chữ nhật, muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

  1. Lấy thể tích nhân với diện tích đáy
  2. Lấy thể tích cộng với diện tích đáy
  3. Lấy thể tích trừ đi diện tích đáy
  4. Lấy thể tích chia cho diện tích đáy

Câu 7: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài là 17cm, chiều rộng là 9cm, chiều cao là 11cm.

  1. 286 cm3
  2. 572 cm3
  3. 876 cm3
  4. 1683 cm3

Câu 8: Công thứ tính thể tích hình hộp chữ nhật dưới đây là

  1. 0,8 1 1,5
  2. 0,8 1
  3. 0,8 1,5
  4. (0,8 + 1) 1,5

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 12dm và chiều cao 0,9m. Vậy thể tích của nó là:

  1. 1,484 m3
  2. 2,448 m3
  3. 2,484 m3
  4. 3,484 m3

Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 16m3, chiều dài là 3,2m và chiều rộng là 2m. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

  1. 260 cm
  2. 250 cm
  3. 240 cm
  4. 230 cm

Câu 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có thể tích là 30dm3, chiều cao là 0,4m. Biết đáy bể có chiều rộng là 1,5dm. tính chiều dài của đáy bể.

  1. 20dm
  2. 16dm
  3. 7,5dm
  4. 5dm

Câu 4: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong bể là chiều dài 3m; chiều rộng kém chiều dài 1,8m; chiều cao 1,5m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1dm3)

  1. 5400 lít
  2. 8100 lít
  3. 81 lít
  4. 5,4 lít

Câu 5: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 28m, chiều rộng là 15m và chiều cao bằng  chiều dài. Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là

  1. 5400
  2. 5040
  3. 4500
  4. 4050

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,5m, chiều rộng là 1,2m và chiều cao 0,9m. Bể đã hết nước. Người ta đổ vào đó 30 gánh nước, mỗi gánh 45 lít. Hỏi mặt nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

  1. 75cm
  2. 5cm
  3. 30cm
  4. 15cm

Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

  1. 502 cm3
  2. 504 cm3
  3. 506 cm3
  4. 508 cm3

Câu 3: Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,9m. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6m?

  1. 234 lít
  2. 324 lít
  3. 648 lít
  4. 972 lít

Câu 4: Người ta thả 2 hòn đá có thể tích như nhau vào bể nước làm nước trong bể dâng cao thêm 1,4dm. Biết chiều dài bể là 80cm, chiều rộng của bể là 45cm. Tính thể tích mỗi hòn đá.

  1. 25200 cm3
  2. 25000 cm3
  3. 2420 cm3
  4. 2500 cm3

Câu 5: Một thùng hàng hình hộp chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 53. Biết chiều dài hơn chiều rộng 36cm và chiều cao của thùng hàng bằng trung bình cộng độ dài chiều rộng và chiều dài. Vậy thể tích của thùng hàng đó là:

  1. 3,4992 dm3
  2. 34,992 dm3
  3. 349,92 dm3
  4. 3499,2 dm3

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 90cm, chiều rộng là 50cm và chiều cao 75cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 45cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 18dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

  1. 54cm
  2. 75cm
  3. 49cm
  4. 63cm

--------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay