Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 21: Luyện tập chung ôn tập chương 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 3 Bài 21: Luyện tập chung ôn tập chương 3. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 21: Luyện tập chung ôn tập chương 3
Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 21: Luyện tập chung ôn tập chương 3
Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 21: Luyện tập chung ôn tập chương 3
Trắc nghiệm Toán 5 Chương 3 Bài 21: Luyện tập chung ôn tập chương 3

Xem đáp án và tải toàn bộ: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC

BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 3

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Hình tam giác có độ dài đáy là 2,6dm và chiều cao là 1,5dm thì diện tích là

  1. 2,05
  2. 8,2
  3. 1,95
  4. 7,8

Câu 2: Bạn Hạnh xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm như hình dưới đây. Hỏi bạn Hạnh xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ?

  1. 16
  2. 18
  3. 20.
  4. 24

Câu 3: Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học

Tỉ số phần trăm của học sinh giỏi trên biểu đồ là

  1. 25%
  2. 18%
  3. 17,5%
  4. 16,5%

Câu 4: Cho mảnh đất như hình dưới đây:

Diện tích mảnh đất đó là

  1. 1832 m2
  2. 768 m2
  3. 1536 m2
  4. 1792 m2

Câu 5: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.

  1. 34 dm2
  2. 45 dm2
  3. 54 dm2
  4. 50 dm2

Câu 6: Tính diện tích tam giác RST

  1. 14 cm2
  2. 15 cm2
  3. 12 cm2
  4. 18 cm2

Câu 7: Diện tích hình tam giác ABC là:

  1. 108 cm2
  2. 21 cm2
  3. 54 cm2
  4. 45 cm2

Câu 8: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 27,5m3 ... 2750dm3

  1. <
  2. >
  3. =
  4. Đáp án khác

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 32cm và chiều dài là 9cm. Tính chu vi hình tròn tâm O có bán kính bằng chiều rộng của hình chữ nhật.

  1. 21,98cm
  2. 43,96cm
  3. 72,22cm
  4. 144,44cm

Câu 2: Em hãy chọn phát biểu sai:

  1. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
  2. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
  3. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số 3,14.
  4. Muốn tính chu vi tròn ta lấy đường tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Câu 3: Chu vi hình tròn lớn gấp đôi chu vi hình tròn bé. Hỏi diện tích hình tròn lớn gấp mấy lần diện tích hình tròn bé?

  1. 2 lần
  2. 3 lần
  3. 4 lần
  4. 6 lần

Câu 4: Một hình lập phương có cạnh 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần?

  1. Diện tích xung quanh tăng 9 lần, diện tích toàn phần tăng 9 lần
  2. Diện tích xung quanh tăng 12 lần, diện tích toàn phần tăng 6 lần
  3. Diện tích xung quanh tăng 3 lần, diện tích toàn phần tăng 15 lần
  4. Diện tích xung quanh tăng 6 lần, diện tích toàn phần tăng 6 lần

Câu 5: Một hình thang có diện tích bằng 94,5m2 và chiều cao bằng 6,3m. Trung bình cộng độ dài hai cạnh đáy là

  1. 3,75m
  2. 10,15
  3. 7,5
  4. 15

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một hình lập phương cạnh 6 cm có thể chứa tối đa bao nhiêu hộp nhỏ hình lập phương cạnh 2cm?

  1. 3
  2. 27
  3. 54
  4. 12

Câu 2: Tỉ số diện tích của tam giác ACD và diện tích tam giác ABD là:

  1. 1,75
  2. 1,5

Câu 3: Cho hình bên là biểu đồ về tỉ lệ gia cầm mà ông Tư đang nuôi. Tuy tỉ lệ phần trăm ngỗng bị mờ nhưng ta lại biết là số ngỗng có 30 con 

Số gà ông Tư đang nuôi là

  1. 56 con
  2. 60 con
  3. 50 con
  4. 42 con

Câu 4: Cho hình vẽ sau, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn

  1. 13,635 cm2
  2. 13,625 cm2
  3. 13,650 cm2
  4. 13,864 cm2

Câu 5: Cho hai hình lập phương A và B. Biết hình A có độ cạnh dài gấp 4 lần cạnh hình B. Hỏi thể tích hình A gấp bao nhiêu thể tích hình B?

  1. 4 lần
  2. 16 lần
  3. 32 lần
  4. 64 lần

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là 2,5m; chiều rồng kém chiều dài 1,3m; chiều cao gấp 1,5 lần chiều rồng. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 45% thể tích của bể. Hỏi cần phải cho thêm vào bể bao nhiêu lít được đầy bể nước?

  1. 5400 lít
  2. 2970 lít
  3. 2700 lít
  4. 2430 lít

--------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay