Trắc nghiệm Toán 5 Chương 4 Chủ đề 2 Bài 8: Luyện tập chung 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 4 Chủ đề 2 Bài 8: Luyện tập chung 2. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

LUYỆN TẬP CHUNG 2

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường

 20 km

Vận tốc

8 km/giờ

Thời gian

….giờ

  1. 2.5
  2. 2
  3. 3.5
  4. 3

Câu 2: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

v

11 m/giây

t

22 giây

s

….

  1. 240 m
  2. 247 m
  3. 245 m
  4. 242 m

Câu 3: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

s

45 km

t

20 phút

v

….

  1. 4 km/giờ
  2. 2,25 km/phút
  3. 2,25 km/giờ
  4. 3 km/phút

Câu 4:  Tính thời gian biết v = 13 m/s; s = 1,56 km;

  1. 120 giây
  2. 110 giây
  3. 100 giây
  4. 150 giây

Câu 5: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

Một người đi xe đạp trong 2 giờ với tốc độ 17 km/giờ. Quãng đường người đi xe đạp đi được là km.

  1. 32
  2. 35
  3. 34
  4. 39

Câu 6: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

Một ô tô từ A, sau khi đi được 1,25  giờ thì tới B. Biết quãng đường AB dài 15 km. Vậy vận tốc ô tô đó là  km/giờ.

  1. 15
  2. 13
  3. 11
  4. 12

Câu 7:  Một tàu hỏa đã đi được quãng đường 1125 km với vận tốc 45 km/ giờ.

Thời gian tàu hỏa đã đi là:

  1. 25 giờ
  2. 23 giờ
  3. 34 giờ
  4. 32 giờ

Câu 8:  Lúc 6 giờ anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 10 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ. Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài:

  1. 10 km
  2. 8 km
  3. 11 km
  4. 9 km

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài 80 km, người đi xe máy đi với vận tốc 25 km/giờ.

Vậy người đó đi hết quãng đường trong   giờ.

  1. 2,2
  2. 3,2
  3. 3,75
  4. 2,125

Câu 2: Một ô tô khỏi hành từ A lúc 5 giờ 12 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu? (Biết quãng đường AB dài 165 km).

  1. 62 km/giờ
  2. 60 km/giờ
  3. 50 km/giờ
  4. 56 km/giờ

Câu 3: Trên quãng đường dài 45000m, người đi xe máy đi với vận tốc 27 km/giờ.

Vậy người đó đi hết quãng đường trong:

  1. giờ
  2. giờ
  3. giờ
  4. giờ

 

Câu 4: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ và đến B lúc 9 giờ 5 phút. Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 48 km/h.

  1. 120 km
  2. 100 km
  3. 126 km
  4. 170 km

 

Câu 5: : Tính vận tốc của người đi bộ biết quãng đường dài 13km và thời gian đi hết quãng đường là 2,5 giờ

  1. 5,2 km/giờ
  2. 4,5 km/giờ
  3. 6,4 km/giờ
  4. 5,6 km/giờ

 

Câu 6: Quãng đường AB dài 380km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?

  1. 3 giờ
  2. 2 giờ
  3. 4 giờ
  4. 5 giờ

 

Câu 7: Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1500m hết 2,5 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.

  1. 30 km/giờ
  2. 20 km/giờ
  3. 36 km/giờ
  4. 40 km/giờ

Câu 8:   Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 24km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính quãng đường AB.

  1. 90km
  2. 92km
  3. 96km
  4. 91km

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hai thành phố A và B cách nhau 164km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 60km
  2. 62km
  3. 56km
  4. 59km

Câu 2: Một bạn học sinh đi trong rừng. Trước mặt bạn là một dãy núi cao. Bạn ấy hú một tiếng thật lớn và 32 giây sau thì nghe thấy tiếng của mình dội lại. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/giây, hãy tính khoảng cách từ bạn đó tới dãy núi.

  1. 5440m
  2. 5020m
  3. 5160m
  4. 5240m

 

Câu 3:  Một con cá heo có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

  1. Con cá heo; 9m
  2. Con cá heo; 90m
  3. Con ngựa; 9m
  4. Con ngựa; 90m

 

Câu 4:  Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 36km/giờ, đến 7 giờ 15 phút người đó nghỉ lại 10 phút sau đó đi tiếp với vận tôc 40km/ giờ để đến B. Hỏ người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 75km.

  1. 8 giờ 35 phút.
  2. 7 giờ 38 phút.
  3. 7 giờ 35 phút.
  4. 8 giờ 37 phút.

Câu 5:  Địa điểm A cách địa điểm B 54 km. Nếu cùng một lúc An đi từ A, Bình đi từ B ngược chiều nhau thì sau 3 giờ sẽ gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi bạn, biết mỗi giờ An đi nhanh hơn Bình 6km.

  1. Vận tốc của Bình là 12km/giờ; Vận tốc của An là: 6 km/giờ.
  2. Vận tốc của Bình là 6km/giờ; Vận tốc của An là: 12 km/giờ.
  3. Vận tốc của Bình là 13km/giờ; Vận tốc của An là: 7 km/giờ.
  4. Vận tốc của Bình là 7km/giờ; Vận tốc của An là: 13 km/giờ.

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1:  Lúc 12 giờ trưa một ô tô khởi hành từ A đi về B. Cùng lúc đó một xe máy khởi hành từ B đi về A và hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách A 180 km. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 15km/giờ và quãng đường AB dài 300km.

  1. Ô tô 45km/giờ ; xe máy: 30km/giờ.
  2. Ô tô 55km/giờ ; xe máy: 30km/giờ.
  3. C. Ô tô 45km/giờ ; xe máy: 35km/giờ.
  4. Ô tô 30km/giờ ; xe máy: 45km/giờ.

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay