Trắc nghiệm Toán 5 Chương 5 Chủ đề 2 Bài 6: Luyện tập 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 5 Chủ đề 2 Bài 6: Luyện tập 2. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

LUYỆN TẬP 2

(20 câu)

  1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

1597 x 12 =  

  1. 16096
  2. 11742
  3. 19164
  4. 11506

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 0,302 x 4,6 là 

  1. 1,3892
  2. 1,2312
  3. 1,1181
  4. 1,2622

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 74,65 ×  4,2  là 

  1. 313,53
  2. 323,12
  3. 311,81
  4. 326,22

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho  =

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

4,75kg + 4,75kg + 4,75kg =

  1. kg
  2. 12 kg
  3. 15 kg

Câu 6: Tính: 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9

  1. 169,87
  2. 1,6987
  3. 1698,7
  4. 0,1987

Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 … 17,2 x 3,9

  1. <
  2. >
  3. =
  1. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

654 – 4,85 × 68 + 506,1 =  

  1. 801,2
  2. 803,3
  3. 802,5
  4. 808,3

 

Câu 2: Tính: 0,4 x 2,56 x 25 x 2 x 5

  1. 256000
  2. 2560
  3. 256
  4. 25,6

 

Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

8,98 + 1,02 ⨯ 12… (8,98 + 1,02) ⨯ 12

  1. <
  2. >
  3. =

Câu 4: Tìm Y biết  Y + 237 = 250 x 567 x 40

  1. Y = 5 669 763
  2. Y = 7 169 261
  3. Y = 5 669 887
  4. Y = 8 629 612

 

Câu 5: Thực hiện phép tính  

Ta được:

Câu 6: Tính rồi rút gọn biểu thức  ta được kết quả là:

                                     

Câu 7: Tìm x biết  x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1

  1. x= 332,123
  2. x= 331,328
  3. x= 373,143
  4. x= 356,328

 

  1. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cuối năm 2020 xã A có 7800 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,5% thì đến hết năm 2023 xã có:

  1. 8235 người
  2. 8034 người
  3. 8037 người
  4. 8135 người

 

Câu 2: Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 33,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 3,2 km/giờ. Sau 1 giờ 40 phút thì thuyền máy đến bến A. Độ dài quãng sông AB là:

  1. 30,6km
  2. 35,2km
  3. 34km
  4. 36km

 

Câu 3: Nền căn phòng thứ nhất là hình chữ nhật có chiều dài 5,2m, chiều rộng kém chiều dài 1,7m. Nền căn phòng thứ hai là hình vuông có độ dài cạnh là 4,4m. Hỏi nền căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

  1. Căn phòng thứ nhất; 1,34m2
  2. Căn phòng thứ hai; 1,16m2
  3. Căn phòng thứ nhất; 0,6m2
  4. Căn phòng thứ hai; 10,52m2

 

Câu 4: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 1,5% một tháng. Một người có 40000000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 2 tháng rút về được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết tiền lãi tháng trước nhập vào làm tiền gửi của tháng sau).

  1. 40600000 đồng
  2. 41209000 đồng
  3. 41200000 đồng
  4. 42400000 đồng

 

Câu 5: Một cửa hàng bán một chiếc điện thoại giá 7 200 000 đồng được lãi 20% so với tiền vốn. Tiền vốn cửa hàng bỏ ra cho chiếc điện thoại là:

  1. 7 000 000 đồng
  2. 5 000 000 đồng
  3. 6 000 000 đồng
  4. 9 000 000 đồng
  1. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1:  Lúc 8 giờ rưỡi, một ô tô khởi hành từ A với vận tốc 60km/giờ và phải đến B lúc 13 giờ. Đến 11 giờ xe phải dừng lại sửa chữa 20 phút. Hỏi để đến B đúng giờ dự định thì trên đoạn đường còn lại xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu?

  1. 72km/h
  2. 75km/h
  3. 65km/h
  4. 79km/h

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay