Trắc nghiệm Toán 5 Chương 5 Chủ đề 4 Bài 10: Luyện tập chung 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 5 Chủ đề 4 Bài 10: Luyện tập chung 5. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

LUYỆN TẬP CHUNG 5

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM  

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Ngày 9 tháng 2 là thư ba. Ngày 30 tháng giêng là ngày nào?

  1. thứ năm
  2. thứ sáu
  3. thứ bảy
  4. chủ nhật

Câu 2:  Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

  1. 55, 720
  2. 55, 072
  3. 55,027
  4. 55,702

Câu 3: Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:

  1. 70,765
  2. 223,54
  3. 663,64
  4. 707,65

Câu 4: Số nào lớn hơn 6066 đúng 106 đơn vị?

  1. 6166
  2. 6172
  3. 6666
  4. 7666

Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

  1. 12 giờ 40 phút 55 giây.
  2. 1 giờ 4 phút 8 giây.
  3. 13 giờ 40 phút 55 giây.
  4. 12 giờ 45 phút 55 giây.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho  =

Câu 7:  Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m² = .....ha

  1. 55,17
  2. 55,0017
  3. 55, 017
  4. 55, 000017
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm³, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

  1. 10dm
  2. 4dm
  3. 8dm
  4. 6dm

 

Câu 2: Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

  1. 150%
  2. 60%
  3. 40%
  4. 80%

 

Câu 3: Thực hiện phép tính: 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = ?

  1. 13 năm
  2. 13 năm 1 tháng
  3. 13 năm 2 tháng
  4. 13 năm 3 tháng

Câu 4: 2021ml = ... ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

  1. 2 l 21 ml
    B. 20 l 21 ml
    C. 202 l 1 ml
    D. 2,021 m3

 

Câu 5: Trung bình cộng của các số 25;47;84 là:

  1. 48
  2. 52
  3. 68
  4. 156

 

Câu 6: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng ....... kg.

  1. 38
  2. 92
  3. 184
  4. 46

Câu 7: Chúng ta gọi số 49 là một số vuông (hình vuông) vì 7 x 7 = 49. Số 25 cũng là một số vuông bởi vì 5 x 5 = 25. Số nào trong các số sau là số vuông?

  1. 54
  2. 20
  3. 64
  4. 96

 

  1. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

  1. 100km
  2. 101km
  3. 102km
  4. 103km

 

Câu 2: Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ một có 8 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai trồng được 80 cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai 14 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

  1. 90
  2. 93
  3. 96
  4. 102

 

Câu 3:  Một cửa hàng bán hoa quả (trái cây) thu được 1 800 000 đồng, tính ra số tiền lãi bằng 20% số tiền mua. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng?

  1. 1 000 000 đồng
  2. 1 500 000 đồng 
  3. 2 000 000 đồng
  4. 2 500 000 đồng

 

Câu 4: Một người gửi tiết kiệm 20000000 đồng với lãi suất 0,5% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng. Biết rằng tiền lãi tháng trước được nhập vào làm tiền gửi của tháng sau.

  1. 20 100 000 đồng
  2. 20 200 200 đồng
  3. 20 200 500 đồng
  4. 25 200 000 đồng

 

Câu 5: Giá bán một quyển sách là 160000 đồng. Hỏi sau 2 lần liên tiếp, mỗi lần 5% giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền?

  1. 152 000 đồng
  2. 148 500 đồng
  3. 144 000 đồng
  4. 144 400 đồng
  1. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1:  Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 20dm2.

  1. 1800 dm2
  2. 1200 dm2
  3. 4200 dm2
  4. 1000 dm2

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay