Trắc nghiệm Toán 5 Chương 5 Chủ đề 4 Bài 3: Luyện tập 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 5 Chủ đề 4 Bài 3: Luyện tập 2. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

 LUYỆN TẬP 2

(21 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

Một ô tô từ A, sau khi đi được 1,5 giờ thì tới B. Biết quãng đường AB dài 60 km. Vậy vận tốc ô tô đó là  km/giờ.

  1. 42
  2. 48
  3. 40
  4. 50

Câu 2: Tính thời gian biết v = 15 m/s; s = 0,15 km;

  1. 12 giây
  2. 11 giây
  3. 10 giây
  4. 15 giây

Câu 3: Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

Một người đi xe đạp trong 2 giờ với tốc độ 17 km/giờ. Quãng đường người đi xe đạp đi được là km.

  1. 32
  2. 35
  3. 34
  4. 39

Câu 4:  Một ô tô đi với vận tốc 43 km/giờ. Thời gian ô tô đi quãng đường dài 64,5 km là:  phút.

  1. 2
  2. 90
  3. 4
  4. 240

Câu 5: ột người chạy được 400m trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây.

  1. 4 m/giây
  2. 5 m/giây
  3. 6 m/giây
  4. 7 m/giây

Câu 6: Một ô tô đi với vận tốc 36km/giờ từ Hà Nội. Sau 1 giờ 20 phút thì ô tô tới sân bay Nội Bài. Tính độ dài quãng đường từ Hà Nội đến nội bài

  1. 43 km
  2. 45 km
  3. 48 km
  4. 50 km

Câu 7: Một máy bay bay được 1800km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của máy bay.

  1. 650 km/giờ
  2. 700 km/giờ
  3. 720 km/giờ
  4. 780 km/giờ
  1. THÔNG HIỂU (7câu)

Câu 1:  Quãng đường AB dài 48km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  1. 26 km/giờ
  2. 36 km/giờ
  3. 46 km/giờ 
  4. 56 km/giờ 

 

Câu 2: Lúc 6 giờ 20 phút, bạn Hạnh đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, bạn Hạnh còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 4km
  2. 3km
  3. 1km

D .2km

Câu 3: Hà đi học lúc 6 giờ 45 phút và dự định đến trường lúc 7 giờ 30 phút. Hôm nay đi khỏi nhà được 600m thì Hà phải quay về lấy 1 quyển vở để quên nên khi đến trường thi đúng 7 giờ 45 phút. Vận tốc của Hà là:

  1. 2,8 km/giờ
  2. 3,8 km/giờ
  3. 4,8 km/giờ
  4. 5,8 km/giờ

Câu 4: ột học sinh chạy 5 vòng quanh một khu đất, mỗi vòng chạy hết 4 phút 20 giây, mỗi giây chạy được 1,5m. Tìm độ dài quãng đường em đã chạy.

  1. 2000m
  2. 1850m
  3. 1800m
  4. 1950m

Câu 5:  Một người đi từ A đến B bằng xe đạp, mỗi giờ đi được 10km. Lúc trở về người đó đi xe ô tô, mỗi giờ đi được 30km. Thời gian cả đi và về là 8 giờ (không kể thời gian nghỉ ở B). Tính quãng đường AB?

  1. 80km
  2. 240km
  3. 230km
  4. 60km

Câu 6: Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Vậy quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút là:

  1. 9m
  2. 90m
  3. 540m
  4. 900m

 

Câu 7: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau. Tính quãng đường AB?

  1. 180km
  2. 160km
  3. 150km

D.120km

 

  1. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Quãng đường AB dài 270km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/ giờ, cùng lúc đó và một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/ giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy?

  1. 3,5 giờ
  2. 3 giờ
  3. 4 giờ
  4. 4,5 giờ

 

Câu 2: Trên quãng đường AB, một xe máy đi từ A với vận tốc 45km/ giờ, cùng lúc đó một ô tô đi từ B với vận tốc 55km/ giờ. Biết rằng sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét?

  1. 200km
  2. 210km
  3. 220,5km
  4. 222km

 

Câu 3: Một vận động viên đạp xe trên một đường đua đường tròn với vận tốc 25,12km/giờ. Biết cứ 15 phút vận động viên chạy hết 1 vòng tròn. Tính bán kính của đường đua

  1. 1km
  2. 2km
  3. 0,5km
  4. 2,2km

 

Câu 4: Lúc 7 giờ, xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Đến 7 giờ 45 phút, xe thứ hai đi từ B đến A. Đến 9 giờ hai xe gặp nhau. Hỏi xe thứ hai đi với vận tốc bao nhiêu, biết rằng quãng đường AB dài 142,5km

  1. 16,25 km/giờ
  2. 31,25 km/giờ
  3. 50 km/giờ
  4. 74 km/giờ

Câu 5: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54 km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 81km . Hỏi sau bao lâu kể từ khi xe máy xuất phát thì hai xe gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 0,9 giờ; 32,4km
  2. 0,66 giờ; 23,76km
  3. 2,5 giờ; 18km
  4. 0,5 giờ; 18km

Câu 6: Cùng một lúc, một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A là 15km/giờ. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau. Khoảng cách từ tỉnh A đến tỉnh B là 150km. Tính vận tốc mỗi xe.

  1. Ô tô: 48 km/giờ; xe máy: 33 km/giờ
  2. Ô tô: 45 km/giờ; xe máy: 30 km/giờ
  3. Ô tô: 55 km/giờ; xe máy: 40 km/giờ
  4. Ô tô: 60 km/giờ; xe máy: 45 km/giờ

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1:  Hằng ngày, Anh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 20 phút. Sáng nay, do có việc bận, Anh xuất phát chậm mất 4 phút so với mọi ngày. Để đến trường đúng giờ, Anh tính mỗi phút phải đi nhanh hơn 50m so với mọi ngày. Hỏi quãng đường từ nhà Anh đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 4km
  2. 2km
  3. 3,5km
  4. 2,2km

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay