Trắc nghiệm vật lí 12 Bài 26: Các loại quang phổ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26: Các loại quang phổ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Vật lí 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 26: CÁC LOẠI QUANG PHỔ

(35 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để

A. Đo bước sóng các vạch quang phổ

B. Tiến hành các phép phân tích quang phổ

C. Quan sát và chụp quang phổ của các vật

D. Phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc

Câu 2:Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ?

A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

B. Hiện tượng phản xạ ánh sán

C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng

Câu 3:Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ?

A. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau

B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng

C. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra

D. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính

Câu 4:Ống chuẩn trực trong máy quang phổ có tác dụng

A. Tạo ra chùm tia sáng song song

B. Tập trung ánh sáng chiếu vào lăng kính

C. Tăng cường độ sáng

D. Tán sắc ánh sáng

Câu 5:Khe sáng của ống chuẩn trực được đặt tại

A. Tiêu điểm ảnh của thấu kính

B. Quang tâm của kính

C. Tiêu điểm vật của kính

D. Tại một điểm trên trục chính

Câu 6: Những chất nào sau đây phát ra quang phổ liên tục?

A. Chất khí ở nhiệt độ cao

B. Chất rắn ở nhiệt độ thường

C. Hơi kim loại ở nhiệt độ cao

D. Chất khí có áp suất lớn, ở nhiệt độ cao

Câu 7:Quang phổ của nguồn sáng nào sau đây không phải là quang phổ liên tục?

A. Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn

B. Một đèn LED đỏ đang nóng sáng

C. Mặt trời

D. Miếng sắt nung nóng

Câu 8:Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là

A. Mặt trời

B. Khối sắt nóng chảy

C. Bóng đèn nê-on của bút thử điện

D. Ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt muối

Câu 9:Quang phổ vạch phát xạ đặc trưng cho

A. Thành phần cấu tạo của chất

B. Chính chất đó

C. Thành phần nguyên tố có mặt trong chất

D. Cấu tạo phân tử của chất

Câu 10: Phép phân tích quang phổ có những ưu điểm nào sau đây ?

A. Phân tích thành phần của hợp chất hoặc hỗn hợp phức tạp nhanh chóng cả về định tính lẫn định lượng

B. Không làm hư mẫu vật, phân tích được cả những vật rất nhỏ hoặc ở rất xa

C. Độ chính xác cao

D. Cả ba phương án đều đúng

Câu 11: Để xác định thành phần của một hợp chất khí bằng phép phân tích quang phổ vạch phát xạ của nó. Người ta dựa vào

A. Số lượng vạch

B. Màu sắc các vạch

C. Độ sáng tỉ đối giữa các vạch

D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 12:Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do

A. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng

B. Chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng

C. Các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng

D. Các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng

Câu 13:Dựa vào quang phổ vạch có thể xác định

A. Công thức phân tử của chất

B. Thành phần cấu tạo của chất

C. Phần trăm của các nguyên tử

D. Nhiệt độ của chất đó

Câu 14:Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là

A. Quang phổ liên tục

B. Quang phổ vạch phát xạ

C. Quang phổ vạch hấp thụ

D. A, B, C đều đúng

Câu 15:Quang phổ vạch thu được khi nguồn sáng ở trạng thái

A. Rắn

B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp

C. Lỏng

D. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1:Tìm phát biểu sai. Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về

A. Số lượng các vạch quang phổ

B. Bề rộng các vạch quang phổ

C. Độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ

D. Màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu

Câu 2:Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ

B. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng

C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối

D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối

Câu 3: Để nhận biết sự có mặt của nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ nào của mẫu đó?

A. Quang phổ vạch phát xạ

B. Quang phổ liên tục

C. Quang phổ hấp thụ

D. Cả ba loại quang phổ trên

Câu 4:Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?

A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau

B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm nhiều chùm tia sáng song song

C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì màu trắng

D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song

Câu 5:Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó

B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau

C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau

D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ

Câu 6:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối

B. Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục

C. Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra

D. Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ

Câu 7:Quang phổ vạch phát xạ

A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch

B. Là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối

C. Do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng

D. Là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục

Câu 8:Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục

B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch

C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy

D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy

Câu 9:Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song

B. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính

C. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song

D. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn là một dải sáng có màu cầu vồng

Câu 10:Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

A. Quang phổ liên tục

B. Quang phổ hấp thụ

C. Quang phổ vạch phát xạ

D. Sự phân bố năng lượng trong quang phổ

Câu11:Phép phân tích quang phổ là

A. Phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc

B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra

C. Phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra

D. Phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được

Câu 12:Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng

B. Chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

D. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1:Phép phân tích quang phổ đựơc sử dụng rộng rãi trong thiên văn vì

A. Phép tiến hành nhanh và đơn giản

B. Có độ chính xác cao

C. Cho phép ta xác định đồng thời vài chục nguyên tố

D. Có thể tiến hành từ xa

Câu 2:Dựa vào quang phổ phát xạ có thể phân tích

A. Cả định tính lẫn định lượng

B. Định tính chứ không định lượng đựơc

C. Định lượng chứ không định tính được

D. Định tính và bán định lượng

Câu 3:Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng

A. Trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng

B. Ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ

C. Các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng

D. Trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng

Câu 4:Nếu chiếu ánh sáng trắng qua lớp hơi natri nung nóng rồi cho qua khe của kính quang phổ, nhiệt độ của nguồn sáng bằng nhiệt độ của hơi natri thì trên màn của kính quang phổ ta thu được

A. Quang phổ liên tục

B. Quang phổ vạch phát xạ

C. Quang phổ vạch hấp thụ

D. Đồng thời quang phổ liên tục và quang phổ vạch hấp thụ

Câu 5:Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là khối khí hay hơi

A. Ở áp suất thấp được nung nóng

B. Ở nhiệt độ bất kì được chiếu bởi ánh sáng trắng

C. Được chiếu bởi nguồn phát ánh sáng trắng có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ của khối khí

D. Được chiếu bởi nguồn phát quang phổ vạch. Nhiệt độ của nguồn nhỏ hơn nhiệt độ của khối khí

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Biết quang phổ vạch phát xạ của một chất hơi có hai cjahc màu đơn sắc, ứng với các bước sóng λ1 và λ2 (với λ1 < λ2) thì quang phổ hấp thụ của chất hơi ấy sẽ là

A. Quang phổ liên tục bị thiếu hai vạch ứng với các bước sóng λ1 và λ2

B. Quang phổ liên tục bị thiếu mọi vạch ứng với các bước sóng nhỏ hơn λ1

C. Quang phổ liên tục bị thiếu mọi vạch ứng với các bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2

D. Quang phổ liên tục bị thiếu mọi vạch ứng với các bước sóng lớn hơn λ2

Câu 2:Có các nguồn phát sáng sau

1. Bếp than đang cháy sáng

2. Ống chưa khí hyđrô loãng đang phóng điện

3. Ngọn lửa đèn cồn có pha muối

4. Hơi kim loại nóng sáng trong lò luyện kim

5. Khối kim loại nóng chảy trong lò luyện kim

6. Dây tóc của đèn điện đang nóng sáng

- Những nguồn sau đây cho quang phổ liên tục

A. 1 ; 2 ; 4

B. 1 ; 5 ; 6

C. 4 ; 3 ; 6

D. 3 ; 5 ; 6

Câu 3:Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch càng với bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm. Quang phổ vạch hấp thụ của natri sẽ

A. Thiếu mọi ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 0,5890 µm

B. Thiếu mọi ánh sáng có bước sóng lớn hơn 0,5896 µm

C. Thiếu hai vạch có bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm

D. Thiếu mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 0,5890 µm và 0,5896 µm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay