Trắc nghiệm vật lí 12 Bài 41: Cấu tạo vũ trụ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 41: Cấu tạo vũ trụ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 41: CẤU TẠO VŨ TRỤ

(35 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Thiên hà của chúng ta

A. Là thiên hà elip.

B. Là thiên hà không có hình dạng xác định.

C. Có đường kính khoảng 100 nghìn năm ánh sáng.

D. Gồm khoảng 2 tỉ ngôi sao.

Câu 2: Chọn phát biểu sai về hệ Mặt Trời?

A. Mặt Trời là thiên thể tự phát sáng.

B. Có 8 hành tinh lớn chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều, trừ Kim tinh chuyển động theo chiều ngược lại.

D. Hải vương tinh là hành tinh nằm xa Mặt Trời nhất.

Câu 3: Trái Đất có khí hậu 4 mùa là do

A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo êlip.

B. Trái Đất có lúc ở xa, có lúc ở gần Mặt Trời.

C. Cực từ của Trái Đất không trùng với cực địa lí của nó.

D. Trục của Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời.

Câu 4: Trong hệ Mặt Trời

A. Các hành tinh đều chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.

B. Các hành tinh đều tự quay quanh mình nó theo cùng một chiều.

C. Thổ tinh là hành tinh có khối lượng lớn nhất.

D. Hải vương tinh là hành tinh ở xa Mặt Trời nhất.

Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, từ Mặt Trời trở ra ngoài, Trái Đất nằm ở vị trí thứ?

A. Nhất.

B. Nhì.

C. Ba.

D. Tư.

Câu 6: Các hành tinh thuộc nhóm Trái Đất

A. Thổ tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.                        

B. Thủy tinh, Mộc tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.

C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh.

D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.

Câu 7: Các hành tinh thuộc nhóm Mộc tinh?

A. Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.

B. Kim tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.

C. Thổ tinh, Kim tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.

D. Thổ tinh, Mộc tinh, Hỏa tinh, Thiên Vương tinh.

Câu 8: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời không có tính chất chung nào nêu dưới đây?

A. Đều có các quỹ đạo không giao nhau.

B. Đều có các vệ tinh quay xung quanh.

C. Đều quay quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.

D. Đều không tự phát sáng.

Câu 9: Chọn phát biểu sai về Trái Đất.

A. Trái Đất có bán kính vào khoảng 6400 km.

B. Chu kì tự quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 giờ.

C. Trái Đất có khối lượng riêng khoảng 5,5 g/cm3.

D. Trái Đất có khối lượng lớn thứ ba trong số các hành tinh của hệ Mặt Trời.

Câu 10: Mặt Trăng

A. Có một lớp khí quyển mỏng.

B. Có chu kì tự quay quanh trục bằng chu kì quay quanh Trái Đất.

C. Chỉ có một nửa bề mặt tự phát sáng.

D. Là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.

Câu 11: Sao băng là gì? 

A. Khi thiên thạch bay vào khí quyển của Trái Đất, nó nóng sáng và bốc chảy gọi là sao băng.

B. Sao băng là thành viên của hệ Mặt Trời

C. Sao băng là những thiên thể có kích thước rất nhỏ, nó chuyển động trên các quỹ đạo giữa quỹ đạo của Hỏa tinh và Mộc tinh

D. Sao băng là những thiên thể có kích thước rất nhỏ, nó chuyển động trên các quỹ đạo giữa quỹ đạo của Mặt trăng và Trái Đất

Câu 12: Thiên hà

A. Có khối lượng lớn bằng vài nghìn lần khối lượng Mặt Trời.

B. Có thể không có hình dạng xác định.

C. Thường gồm hàng nghìn ngôi sao hợp thành.

D. Không va chạm với các thiên hà khác vì các thiên hà ở rất xa nhau.

Câu 13: Hệ Mặt Trời quay như thế nào? 

A. Quay quanh Mặt Trời, cùng chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.

B. Quay quanh mặt trời, ngược chiều tự quay của mặt trời, không như một vật rắn.

C. Quay quanh Mặt Trời, cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.

D. Quay quanh mặt trời, ngược chiều tự quay của mặt trời, như một vật rắn.

Câu 14: Đơn vị thiên văn

A. Là bán kính của hệ Mặt Trời.

B. Là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

C. Là quãng đường ánh sáng đi được trong 1 năm.

D. Bằng 1,5.108 m.

Câu 15: Hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời quay quanh mình nó không theo chiều thuận là hành tinh nào?

A. Mộc tinh.

B. Kim tinh.

C. Thủy tinh.         

D. Hải Vương tinh.

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1: Chọn phát biểu sai.

A. Sao chổi thường chuyển động quanh Mặt Trời theo các quỹ đạo tròn.

B. Thiên thạch là những khối đá chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Mặt Trời cũng có khí quyển.

D. Tổng khối lượng của các hành tinh trong hệ Mặt Trời nhỏ hơn khối lượng Mặt Trời.

Câu 2: Chọn phát biểu sai về sao chổi.

A. Sao chổi thường chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo rất dẹt.

B. Sao chổi thường có kích thước và khối lượng nhỏ, được cấu tạo bởi các chất dễ bốc hơi.

C. Sao chổi là thiên thể tự phát sáng.

D. Sao chổi có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời từ vài năm đến trên 150 năm.

Câu 3: Các tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời thường tập trung nhiều giữa

A. Quỹ đạo của Thổ tinh và Mộc tinh.

B. Quỹ đạo của Hỏa tinh và Mộc tinh.

C. Quỹ đạo của Thổ tinh và Thiên vương tinh.

D. Quỹ đạo của Hỏa tinh và Trái Đất.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về punxa không đúng?

A. Punxa được cấu tạo bởi các nơtron.

B. Punxa có trường hấp dẫn rất lớn.

C. Punxa bức xạ liên tục sóng điện từ có bước sóng ngắn.

D. Punxa có khối lượng riêng rất lớn.

Câu 5: Lực nào đóng vai trò quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ Mặt Trời?

A. Lực hấp dẫn.

B. Lực Culong.

C. Lực lorenxo.

D. Lực ma sát.

Câu 6: Các sao trong Thiên hà của của chúng ta

A. Đều chuyển động ra xa Trái Đất do vũ trụ dãn nở.

B. Đều chuyển động lại gần Trái Đất.

C. Đều chuyển động xung quanh Trái Đất.

D. Có thể chuyển động ra xa hoặc lại gần Trái Đất.

Câu 7: Trong thiên hà không có

A. Quaza.               

B. Sao nơtron.        

C. Lỗ đen.               

D. Tinh vân.

Câu 8: Lỗ đen không có đặc tính nào nêu dưới đây?

A. Được cấu tạo bởi các nơtron.

B. Có trường hấp dẫn rất lớn.

C. Phát xạ sóng điện từ theo chu kì xác định.

D. Phát ra tia X khi hút một thiên thể ở gần.

Câu 9: Các sao mà chúng ta nhìn thấy bằng mắt trên bầu trời

A. Chỉ có các sao nằm trong dải ngân hà mới thuộc Thiên hà của chúng ta.

B. Đều thuộc Thiên hà của chúng ta.

C. Đều chuyển động ra xa Mặt Trời.

D. Có cả sao nơtron.

Câu 10: Tiểu hành tinh chuyển động trên các quỹ đạo giữa

A. Hỏa tinh và Trái Đất

B. Hỏa tinh và Mộc tinh

C. Hỏa tinh và Kim tinh

D. Trái Đất và Mộc tinh

Câu 11: Việc các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời theo cùng một chiều được giải thích là hệ quả của định luật

A. Bảo toàn năng lượng.

B. Bảo toàn khối lượng.

C. Bảo toàn momen động lượng.

D. Bảo toàn động lượng.

Câu 12: Người ta dựa vào đặc điểm nào dưới đây để chia các hành tinh trong hệ Mặt Trời làm hai nhóm?

A. Khoảng cách đến Mặt Trời.

B. Nhiệt độ bề mặt hành tinh.

C. Số vệ tinh nhiều hay ít.

D. Khối lượng.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Hệ số Mặt Trời (H) được tính bằng

A. Lượng năng lượng bức xạ của mặt trời truyền đi theo một phương nào đó trong một đơn vị thời gian

B. Lượng năng lượng bức xạ của mặt trời phát ra trong một đơn vị thời gian

C. Lượng năng lượng bức xạ của mặt trời truyền theo phương vuông góc tời một đơn vị diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian

D. Lượng năng lượng bức xạ của mặt trời mà Trái đất nhận được trong một đơn vị thời gian

Câu 2: Chọn phát biểu sai. Hành tinh có khối lượng lớn nhất trong hệ Mặt Trời

A. Có nhiều vệ tinh chuyển động xung quanh.

B. Có tên là Mộc tinh.

C. Có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời là 11,86 năm.

D. Ở cách Mặt Trời 2,5 đơn vị thiên văn.

Câu 3: Các sao có khối lượng lớn hơn khối lượng Mặt Trời từ 5 lần trở lên chỉ "sống" khoảng 100 triệu năm, sau đó biến thành

A. Sao kềnh đỏ.                                   

B. Sao chắt trắng.

C. Sao biến quang.                               

D. Sao nơtron hoặc lỗ đen.

Câu 4: Trục quay của Trái Đất quanh mình nó

A. Vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo của chuyển động quanh Mặt Trời.

B. Vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo của Mặt Trăng.

C. Nghiêng góc 66°33' so với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. Nghiêng góc 66°33' so với pháp tuyến của mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 5: Thông tin nào là sai khi nói về năng lượng mặt trời

A. Nguồn gốc của năng lượng mặt trời là do trong lòng Mặt trời luôn diễn ra các phản ứng nhiệt hạch

B. Công suất bức xạ năng lượng Mặt trời là khoảng 3,9.1013W

C. Tại các Trạm vũ trụ ngoài khí quyển của Trái đất, hằng số Mặt trời đo được khoảng 1360W/m

D. Hằng số mặt trời hầu như không thay đổi theo thời gian

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Đường kính của hệ Mặt Trời vào khoảng?

A. 40 đơn vị thiên văn.

B. 100 đơn vị thiên văn.

C. 80 đơn vị thiên văn.

D. 60 đơn vị thiên văn.

Câu 2: Mặt Trời ở cách trung tâm Thiên Hà khoảng 30000 năm ánh sáng và quay quanh tâm thiên hà với tốc độ vào khoảng 250 km/s. Tính chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh tâm Thiên hà.

A. 2,3.107 năm.

B. 3.107 năm.

C. 4,3.107 năm.

D. 3,3.107 năm.

Câu 3: Chọn câu đúng. Trục quay của Trái đất quanh mình nó nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời một góc bằng  

A. 21027'

B. 22027'

C. 23027'

D. 24027'

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay