Đáp án Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo Bài 2. Mục lục sách
File đáp án Tiếng việt 2 chân trời sáng tạo Bài 2. Mục lục sách. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
BÀI 2: MỤC LỤC SÁCHKHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.
Trả lời:
Để tìm bài cần đọc trong một cuốn sách, em thường tra theo mục lục.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1: Đọc:
Mục lục sách – Trần Lê Yên
- Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?
- Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?
- Tên bài và số trang
- Lời giới thiệu và số trang
- Bìa sách và số trang
- Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.
- Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?
Trả lời:
- Bác thủ thư hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc ở mục lục.
- Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?
- Tên bài và số trang
- Thông tin của bài 4: vật dụng cần mang theo trang 12 và bài 6: Ứng phó với các tình huống bất ngờ trang 16 trong trang mục lục.
- Vệc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà vì Hà nhanh chóng tìm được bài cần đọc.
Câu 2: Viết
- a) Nghe-viết: Mẹ của Oanh (Từ Tiếng việt đến chế tạo)
- b) Chọn vần eo hoặc oeo thích hợp với mỗi chỗ trống và thêm dấu thanh nếu cần:
Chú m__ mướp
Thích leo tr___
Trèo không kh__
Nên nằm kh___.
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:
Trả lời:
- a) Nghe-viết
b)
mèo, trèo, khéo, khoeo
- c)
rầm rộ, dầm mưa
rơi rụng, sử dụng
du lịch, ru ngủ
tắm giặt, đánh giặc
vững chắc, chắt lọc
sắt thép, xuất sắc
Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ công việc nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây.
Trả lời:
- nông dân
- công an
- xây dựng
- chài lưới
- bác sĩ
- phát thanh viên
Câu 4: Đặt 1-2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 3.
Trả lời:
Chú công nhân xây nhà cao tầng.
Câu 5: Nói và nghe:
- a) Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong từng trường hợp sau.
- b) Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa. Oanh và Quân sẽ nói mà đáp lời cảm ơn như thế nào?
Trả lời:
- a)
- Chúng em cảm ơn cô nhiều ạ.
- Thầy cảm ơn các em nhiều nhé!
- b) Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa.
- Oanh: Cảm ơn cậu đã giúp mẹ và tớ!
- Quân: Có gì đâu, tớ thấy rất vui mà.
Câu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
- Đồ chơi của bạn nhỏ là gì?
- Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ nào?
- màu sắc
- bánh xe
- đèn xe
- hoạt động
- b) Viết 4-5 câu tả chú gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý
Trả lời:
- a)
- Đồ chơi của bạn nhỏ là chiếc xe hơi đồ chơi màu đỏ.
- Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ:
- màu sắc: màu đỏ rất đẹp
- bánh xe: tròn xoe
- đèn xe: luôn chớp chớp khi em chạm tay vào
- hoạt động: khi bấm nút điều khiển, xe vừa chạy vừa kêu "tin, tin" rất vui tai.
- b) Con gấu bông này có rất nhiều điểm đáng yêu. Nhất là đôi mắt to tròn, đen láy, nhìn rất ngây thơ và hồn nhiên. Nó có bộ lông màu nâu mịn như nhung nhìn cũng rất đẹp nữa. Thân hình chú tròn trịa vì được nhồi rất nhiều bông. Cổ chú còn đeo chiếc nơ đỏ làm nó trông thật bảnh.
VẬN DỤNG
Câu 1: Đọc một bài thơ về nghề nghiệp
- a) Chia sẻ về bài thơ đã học
- b) Viết vào phiếu những điều em đã chia sẻ
Trả lời:
- a)
- Tên bài thơ: Chú là bộ đội
- Nghề nghiệp: Bộ đội
- Chú là chú em
Chú đi tiền tuyến, nửa đêm chú về
Ba lô con cóc to bè
Mũ tai bèo bẻ vành xòe trên vai
Cả nhà mừng quá chú ơi!
Y như em đã mơ rồi đêm nao.
Chú về kể chuyện vui sao
Mỹ thua cũng khóc nhu nhiều trẻ con
Chắp tay lạy má xin cơm
Em mà có đói chẳng hèn thế đâu.
Muốn xin chiếc mũ tai bèo
Làm cô giải phóng, vượt đèo Trường Sơn.
Câu 2: Nói về cách em tìm một bài thơ và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập một.
Trả lời:
- Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ở trang 18.
- Bài đọc Bọ rùa tìm mẹ ở trang 42.