Đáp án Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo Bài 2. Thời khóa biểu
File đáp án Tiếng việt 2 chân trời sáng tạo Bài 2. Thời khóa biểu. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂUKHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Cùng bạn kể tên các môn học em ở lớp Hai.
Trả lời:
Tên các môn học em ở lớp Hai: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật,..
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1: Đọc:
Thời khóa biểu
Thời khóa biểu lớp 2B trường Tiêu học Kim Đồng
(Năm học 2021-2022)
- Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).
- Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (buổi-thứ-tiết).
- Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5.
- Vì sao học sinh cần thời khóa biểu?
Trả lời:
- Học sinh tự đọc
- Học sinh tự đọc
- Tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tự học có hướng dẫn.
- Học sinh cần thời khóa biểu vì nhờ có thời khóa biểu học sinh sẽ biết được mình học ở lớp nào, học môn nào ở đâu trong cả tuần học tập tại trường..
Câu 2: Viết:
- a) Nghe-viết: Chuyện của thước kẻ (Từ đầu đến cả ba.)
- b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằngghoặc gh, dùng để chỉ:
- Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
- Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
- Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
(c) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ô trống:
Trả lời:
- a) Nghe-viết
- b) gấc, gà, ghẹ.
(c) chẳng, chẳng, tranh, trong -> cái gương.
nhau, bao, bao -> đôi dép.
Câu 3: Giải ô chữ sau:
- Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.
- Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.
- Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.
- Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.
- Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Trả lời:
Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- a) Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột màu xanh trong bài tập 3.
- b) Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu:
- Em dùng bảng con để làm gì?
- Em dùng bảng con để tập viết.
Trả lời:
- a) Ở trường, em có rất nhiều bạn bè thân thiết.
- b) - Em dùng thước để làm gì?
- Em dùng thước để kẻ.
Câu 5: Nói và nghe
- a) Cùng bạn nói và đáp lời chào
- Để làm quen với người bạn mới
- Khi gặp bạn cùng lớp
- b) Đóng vai một đồ dùng học tập, nói lời khuyên bảo với thước kẻ.
Trả lời:
a)
- Để làm quen với người bạn mới: Rất vui được làm quen với cậu - Tớ cũng vậy.
- Khi gặp bạn cùng lớp: Chào cậu - Xin chào.
- b) Cục tẩy: Cậu đừng nên kiêu căng như vậy nữa, thước kẻ à!
Câu 6: Tả đồ vật quen thuộc
- a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm nào của chiếc bút?
- Hình dáng, kích thước, màu sắc
- Hình dáng, chất liệu, màu sắc
- Hình dáng, kích thước, chất liệu
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy?
- b) Viết 4-5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Trả lời:
- a)
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm của chiếc bút:
- Hình dáng, chất liệu, màu sắc
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy: dài, thuôn, tròn, nho nhỏ, óng ánh, xinh xinh, sáng lấp lánh.
- b) Chiếc bút chì yêu thích của em có vỏ ngoài sọc nâu pha với màu vàng rất đẹp. Chiều dài bút khoảng một gang tay. Thân bút tròn. Đầu bút nhọn. Bút giúp em dễ dàng kẻ, vẽ. Bên trên bút có gắng một cục tẩy màu hồng nhỏ xíu. Em rất thích chiếc bút này.
VẬN DỤNG
Câu 1: Đọc một truyện về bạn bè.
- a) Chia sẻ về truyện đã đọc
- b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
Tên truyện: Sự tích hoa mào gà
Truyện cổ tích kể về chú gà Mái Mơ tặng bạn hoa mào gà bông hoa trên đầu mình.
Câu 2: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- a) Chia sẻ với bạn cách em chuẩn bị sách vở hằng ngày.
- b) Trang trí thời khóa biểu và dán vào góc học tập của em.
Trả lời:
- a) Hằng ngày em soạn sách vở theo thời khóa biểu, xếp gọn gàng rồi cho vào cặp sách.
- b) Học sinh tự trang trí