Đáp án Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo Bài 4. Bạn mới
File đáp án Tiếng việt 2 chân trời sáng tạo Bài 4. Bạn mới. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
BÀI 4: BẠN MỚIKHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Nói với bạn những điều em học được từ các bạn trong lớp.
Trả lời:
Em học được từ các bạn sự chăm chỉ, tính sáng tạo, sự siêng năng, cần cù, và lòng tốt, biết giúp đỡ mọi người.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1: Đọc:
Bạn mới – An Hòa
- Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim?
- Bạn Sa Li mặc trang phục như thế nào?
- Tìm những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ.
- Vì sao Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới?
Trả lời:
- Theo em, hai người bạn mới của lớp Kim là bạn áo xanh dương và áo hồng.
- Bạn Sa Li mặc chiếc áo dài màu hồng phấn nhưng không xẻ tà như cô giáo, trên áo có 2 dải lụa trang trí hoa văn: một dải thắt ngang lưng, một dải chéo qua vai.
- Những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ: vóc dáng khỏe mạnh, nước da đỏ hồng, mắt hơi xếch.
- Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới vì mỗi bạn giúp Kim biết thêm bao điều thú vị.
Câu 2: Viết:
- a) Nghe-viết: Mỗi người một vẻ.
- b) Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh:
- Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi?
- Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Khi nào đến trường
Bé soi chải tóc?
- c) Chọn vần thích hợp với mỗi ô trống và thêm dấu thanh nếu cần:
Trả lời:
- a) Nghe-viết: Mỗi người một vẻ.
- b)
- ghế
- gương
- c) bay, cây, đầy
dàng, lang, tràn.
Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng:
- tập
- đọc
- hát
Trả lời:
- tập: tập viết, tập nói, học tập
- đọc: đọc sách báo, học hiểu, đọc truyện
- hát: ca hát, hát hò, hát bè
Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- a) Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
- b) Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:
- Kim trò chuyện với người bạn mới.
- Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
Trả lời:
- a)
- Cu Tin đang tuổi tập nói bập bẹ.
- Em rất yêu ca hát.
- b) Từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:
- Kim trò chuyện với người bạn mới.
- Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
Câu 5: Kể chuyện
- a) Đọc lại truyện Chuyện của thước kẻ.
- b) Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện.
- c) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Chuyện của thước kẻ.
- d) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- e) Đặt tên khác cho câu chuyện.
Trả lời:
- Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện: 2-1-4-3.
- Học sinh kể lại câu chuyện.
- Đặt tên khác cho câu chuyện: Sự kiêu căng của Thước kẻ.
Câu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.
- a) Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em theo gợi ý
- Nêu tên đồ dùng học tập
- Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập
- Hình dáng
- Kích thước
- Màu sắc
- Chất liệu
- Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó.
- b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.
Trả lời:
- a) Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em:
- Tên đồ dùng học tập: Hộp bút màu
- Một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:
- Hình dáng: hình chữ nhật
- Kích thước: khoảng 1 gang tay
- Màu sắc: hộp được trang trí với nhiều màu sắc khác nhau
- Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó: Hộp bút màu là quà mẹ thưởng khi em được điểm 10 nên em rất trân trọng món quà mẹ tặng.
- b) Học sinh tự viết vào vở
VẬN DỤNG
Câu 1: Đọc một bài viết về bạn bè.
- a) Chia sẻ về bài viết đã đọc.
- b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
- Tên bài đọc: Cõng bạn đến trường.
- Tên bạn: Nguyễn Tất Minh và Ngô Minh Hiếu
- Thông tin thú vị: Minh Hiếu đã cõng Tất Minh ngày ngày đến trường đi học.
Câu 2: Giới thiệu với bạn về trang phục em thích.
Trả lời:
Trang phục em yêu thích là chiếc áo dài Việt Nam. Vì em thấy các chị, các cô mặc lên người trông vừa thiết tha vừa duyên dáng. Áo dài làm toát lên vẻ đẹp nữ tính của người con gái Việt.