Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 cánh diều Bài 7: Thực hành tiếng Việt
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 cánh diều Bài 7: Thực hành tiếng Việt. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Giá trị của biện pháp tu từ so sánh trong các câu thơ dưới đây:
“Gió rát mặt, Đảo luôn thay hình dáng
Sỏi cát bay như lũ chim hoang”
- A. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt, gian khó của những người lính nơi đảo Trường Sa
- B. Nhấn mạnh hoàn cảnh làm việc của những người lính đảo nơi đảo xa đầy khó khăn. Tuy vậy, họ vẫn giữ được tinh thần lạc quan, yêu đời
- C. Nhấn mạnh khát khát được trở về với quê hương, đất nước
- D. Nhấn mạnh sự hòa quyện giữa tình yêu quê hương với tình yêu đôi lứa của người lính
Câu 2: Đâu không phải biện pháp tu từ dựa trên quan hệ liên tưởng?
- A. So sánh
- B. Nhân hoá
- C. Điệp ngữ
- D. Ẩn dụ
Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Trán cháy rực nghĩ trời đất mới
Lòng ta bát ngát ánh bình minh”
- A. Hoán dụ
- B. Ẩn dụ
- C. Nhân hóa
- D. So sánh
Câu 4: Hiệu quả nghệ thuật mà biện phép điệp mang lại là gì?
- A. Tạo âm hưởng, tạo ấn tượng
- B. Nhấn mạnh ý nghĩa, nội dung cần biểu đạt
- C. Khiến người đọc dễ nhớ
- D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 5: Có những loại phép điệp nào trong khổ thơ dưới đây?
“Tôi muốn tắt nắng đi,
Cho màu đừng nhạt mất.
Tôi muốn buộc gió lại,
Cho hương đừng bay đi.”
- A. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp câu
- B. Điệp câu, điệp ngắt quãng, điệp đầu câu
- C. Điệp nối tiếp, điệp câu, điệp ngắt quãng
- D. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngắt quãng
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu thơ sau:
“Từ những năm đau thương chiến đấu
Đã ngời lên nét mặt quê hương
Từ gốc lúa bờ tre hồn hậu
Đã bật lên những tiếng căm hờn”
- A. Nhân hóa
- B. Ẩn dụ
- C. Hoán dụ
- D. So sánh
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trong đoạn thơ sau có bao nhiêu hình ảnh so sánh? Nêu tác dụng
“Anh đội viên mơ màng.
Như nằm trong giấc mộng.
Bóng bác cao lồng lộng.
Ấm hơn ngọn lửa hồng.”
Câu 2 (2 điểm): Hãy tìm phép ẩn dụ trong những câu thơ dưới đây:
- a. “Trăng cứ tròn vành vạnh
- b. “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Câu 1: Đâu không phải biện pháp tu từ dựa trên quan hệ kết hợp?
- A. Đảo ngữ
- B. Nói giảm – nói tránh
- C. Liệt kê
- D. Hoán dụ
Câu 2: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau là gì?
“Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều”
- A. Khơi gợi cho người đọc những hồi tưởng về năm tháng chiến tranh, qua đó nhắc nhở tầm quan trọng của việc bảo vệ đất nước
- B. Tăng tính biểu cảm, hình tượng khi nói về những đau thương, làm xoá nhoà đi rào cản giữa thiên nhiên và con người
- C. Tăng tính biểu cảm, hình tượng khi nói về những đau thương, sự đấu tranh gian khổ của quân và dân ta, tạo nên một biểu tượng đất nước anh hùng
- D. Có tác dụng biểu cảm, miêu tả cảnh tang thương của làng quê Việt
Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ sau?
“Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu, về đâu”
- A. So sánh
- B. Nói quá
- C. Ẩn dụ
- D. Nhân hoá
Câu 4: Biện pháp hoán dụ được thể hiện qua từ ngữ nào trong khổ thơ sau?
“Không có kính, rồi xe không có đèn,
Không có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
- A. Trái tim
- B. Thùng xe
- C. Miền Nam
- D. Kính, đèn
Câu 5: Phân tích biện pháp so sánh trong đoạn thơ sau:
“Tình yêu là vũ khí
Giữ đất trời quê hương”
- A. Câu thơ không sử dụng biện pháp so sánh
- B. Yếu tố được so sánh: “tình yêu”; từ so sánh: không có; yếu tố so sánh: “vũ khí giữ trời đất quê hương”
- C. Yếu tố được so sánh: “tình yêu”; từ so sánh: “là”; yếu tố so sánh: “vũ khí”
- D. Yếu tố được so sánh: “tình yêu”; phương diện so sánh: chỉ ra khái niệm; từ so sánh: “là”; yếu tố so sánh: “vũ khí”
Câu 6: Câu “Nói ngọt lọt đến xương” thuộc kiểu ẩn dụ nào?
- A. Ẩn dụ phẩm chất
- B. Ẩn dụ cách thức
- C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
- D. Ẩn dụ hình thức
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tìm phép hoán dụ và phân tích trong những câu thơ sau:
- a. “Áo chàm đưa buổi phân li
- b. “Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Câu 2 (2 điểm): Xác định biện pháp tu từ trong những câu thơ sau và phân tích tác dụng của chúng:
“Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa”
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | C | D | A | D | C |
2. Tự luận
Câu hỏi | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a. Hoán dụ: áo chàm (y phục) => Là tấm áo của người dân Việt Bắc với màu sắc mang vẻ mộc mạc, đem lại cảm giác chung thủy b. Hoán dụ: mồ hôi (đặc điểm) => Sự chăm chỉ lao động của người dân | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | - Biện pháp điệp ngữ: những => Khẳng định tinh thần đoàn kết dân tộc, lời tuyên ngôn chắc nịch - Biện pháp lặp cấu trúc: ...chúng ta. => Khẳng định chủ quyền dân tộc, bộc lộ niềm tự hào, vui sướng | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
=> Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Thực hành tiếng việt bài 7