Đề thi cuối kì 1 công nghệ 5 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 1 môn Công nghệ 5 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Trong đời sống con người, nước hoa có vai trò gì?
A. Giúp tạo mùi thơm cho cơ thể con người, không gian trong phòng và xe ô tô.
B. Giữ lớp trang điểm cho con người lâu hơn, làm mịn da.
C. Khử mùi khó chịu trên cơ thể con người, kiểm soát tuyến mồ hôi.
D. Giúp cho da luôn thơm, sạch, không bị ẩm ướt vì mồ hôi.
Câu 2. Giêm Oát là:
A. Một nhà văn học nổi tiếng trên thế giới.
B. Một kĩ sư người Xcốt-len.
C. Một nghệ sĩ múa rối người Pháp.
D. Một nhà khoa học nước Đức.
Câu 3. Bước thứ ba để thiết kế mô hình nhà đồ chơi là:
A. Làm sản phẩm mẫu
B. Chuẩn bị nguyên vật liệu.
C. Vẽ phác thảo sản phẩm.
D. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ.
Câu 4. Đâu không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò của sản phẩm công nghệ?
A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
C. Tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện cho con người.
D. Mất an toàn thông tin.
Câu 5. Đâu không phải là vai trò của sáng chế bóng đèn điện?
A. Nền tảng tạo ra các loại máy móc.
B. Giúp chiếu sáng.
C. Giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa.
D. Giúp con người có thể nói chuyện với nhau.
Câu 6. Bước nào dưới đây là bước lựa chọn vật liệu, dụng cụ về thiết kế nhà đồ chơi?
A. Lựa chọn những vật liệu, dụng cụ như giấy màu, vỏ hộp sữa.
B. Tưởng tượng một mô hình nhà đồ chơi cần thiết kế.
C. Trang trí mô hình nhà đồ chơi theo sở thích.
D. Vẽ thân nhà, mái nhà, cửa chính, cửa sổ.
Câu 7. Mặt trái của việc sử dụng máy tính là:
A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
C. Hạn chế giao tiếp trực tiếp của con người.
D. Mất an toàn thông tin.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu được một số lợi ích của điện thoại di động và vấn đề cso thể gặp pahỉ khi sửu dụng điện thoại di động.
Câu 2. (1,0 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ/ Bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |||||||||
Bài 1: Công nghệ trong đời sống | 1 | 1 | 1 | 3 | 3.0 | ||||
Bài 2: Nhà sáng chế | 1 | 1 | 2 | 2.0 | |||||
Bài 3: Tìm hiểu thiết kế | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 4: Thực hành thiết kế nhà đồ chơi | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 5: Sử dụng điện thoại | 1 | 1 | 2.0 | ||||||
Bài 6: Sử dụng tử lạnh | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10.0 | |
Tổng số điểm | 6,0đ 60% | 3,0đ 30% | 1,0đ 10% | 10,0đ 100% | 10,0đ 100% |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | |||
7 | 2 | |||||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | ||||||
Bài 1: Công nghệ trong đời sống | Nhận biết | - Nhận diện được vai trò của nước hoa trong đời sống con người. | 1 | C1 | ||
Kết nối | - Nhận diện được ý không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò của sản phẩm công nghệ. | 1 | C4 | |||
Vận dụng | - Nêu được mặt trái của việc sử dụng máy tính. | 1 | C7 | |||
Bài 2: Nhà sáng chế | Nhận biết | - Nhận điện được thông tin cơ bản của Giêm Oát. | 1 | C2 | ||
Kết nối | - Nhận điện được ý không phải là vai trò của sáng chế bóng đèn điện. | 1 | C5 | |||
Vận dụng | ||||||
Bài 3: Tìm hiểu thiết kế | Nhận biết | - Nhận điện được bước thứ ba để thiết kế mô hình nhà đồ chơi. | 1 | C3 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 4: Thực hành thiết kế nhà đồ chơi | Nhận biết | - Nhận diện được bước lựa chọn vật liệu, dụng cụ về thiết kế nhà đồ chơi. | 1 | C6 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 5: Sử dụng điện thoại | Nhận biết | - Nêu được một số lợi ích của điện thoại di động và vấn đề cso thể gặp pahỉ khi sửu dụng điện thoại di động. | 1 | C1 (TL) | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 6: Sử dụng tủ lạnh | Nhận biết | |||||
Kết nối | - Nêu được ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh. | 1 | C2 (TL) | |||
Vận dụng |