Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 chân trời sáng tạo (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Lịch sử 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Việt Nam được xem là quốc gia có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển trong khu vực và trên thế giới vì
A. cấu trúc đường bờ biển đẹp, khúc khuỷu, dịch vụ du lịch hiện đại.
B. khí hậu mát mẻ, làng nghề phong phú, dịch vụ du lịch phát triển cao.
C. cấu trúc đường bờ biển thẳng đều, bãi biển rộng và sạch, có nhiều điểm du lịch nổi tiếng.
D. cấu trúc đường bờ biển đa dạng, bãi biển cát trắng, có nhiều hang động, vũng vịnh nổi tiếng.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây tiếp giáp với Biển Đông?
A. Hàn Quốc. | B. Xin-ga-po. | C. Lào. | D. Pháp. |
Câu 3. Đâu không phải một hoạt động của Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo?
A. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).
B. Thông qua Luật Biển Việt Nam năm 2012.
C. Nghiên cứu, chế tạo vũ khí hạt nhân nhằm đe doạ các nước có ý đồ muốn xâm phạm chủ nghĩa biển đảo của Việt Nam.
D. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
Câu 4. Đảo cao nhất thuộc quần đảo Trường Sa là
A. Song Tử Tây. | B. Nam Yết. |
C. Ba Bình. | D. Sinh Tồn. |
Câu 5. Việt Nam có thể khai thác để phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn như: khai thác và nuôi trồng thủy hải sản, khai thác dầu khí, hàng hải, du lịch, … trên cơ sở
A. hợp tác với khu vực khai thác nguồn tài nguyên ở Biển Đông.
B. vị trí địa lí và nguồn tài nguyên phong phú của Biển Đông.
C. vị trí địa chiến lược và kinh nghiệm khai thác tài nguyên.
D. vị trí địa lí và khả năng kiểm soát, chi phối Biển Đông.
Câu 6. Tuyến đường vận tải quốc tế qua Biển Đông được coi là nhộn nhịp thứ 2 trên thế giới chỉ sau biển
A. Địa Trung Hải. | B. Hoa Đông. | C. Ca-ri-bê. | D. Gia-va. |
Câu 7. Nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông, biện pháp nào sau đây không được nhà nước Việt Nam áp dụng?
A. Chủ độngtấn công vũ trang. | B. Tuyên truyền chủ quyền biển, đảo. |
C. Đàm phán ngoại giao. | D. Xây dựng lực lượng quản lí biển. |
Câu 8. Biển Đông là một trong những bồn trũng lớn nhất thế giới chứa
A. Khí tự nhiên. | C. Vàng bạc | C. Dầu khí. | D. Tôm cá. |
Câu 9. Việt Nam không giáp Biển Đông ở phía nào?
A. Phía Đông. | B. Phía Nam. | C. Phía Tây Nam. | D. Phía Tây Bắc. |
Câu 10. Những nguồn tài nguyên phi sinh vật có giá trị kinh tế cao của Biển Đông là
A. sinh vật biển, khoáng sản, du lịch, cây ăn trái.
B. nuôi trồng thủy sản, dầu khí, băng cháy.
C. khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải.
D. dầu khí, du lịch, nuôi trồng thủy hải sản.
Câu 11. Thông điệp quốc tế đầu tiên khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra tại
A. kì họp của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc năm 1954.
B. kì họp của Đại hội đồng Liên hợp quốc tháng 9 – 1975.
C. trụ sở Liên hợp quốc, khi Việt Nam được kết nạp năm 1977.
D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô ngày 7 – 9 – 1951.
Câu 12. Số quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông là
A. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. | B. 7 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. |
C. 8 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. | D. 6 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. |
Câu 13. Ngày 14 – 2 – 1975, Việt Nam Cộng hòa (Chính quyền Sài Gòn) công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với
A. quần đảo Hoàng Sa.
B. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
C. quần đảo Trường Sa.
D. toàn bộ các đảo thuộc khu vực Biển Đông.
Câu 14. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của các quốc gia trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
A. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế và là cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền của đất nước.
B. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực, cơ sở để phát triển văn hóa.
C. Tạo điều kiện phát triển kinh tế, là cửa ngõ giao thương với thị trường khu vực và quốc tế, là nơi trao đổi và hội nhập văn hóa.
D. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 15. Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành giáp biển?
A. 18. | D. 63. | C. 48. | B. 28. |
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò quan trọng của Biển Đông về mặt kinh tế?
A. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
B. Biển Đông là tuyến đường vận tải hàng hải nhộn nhịp thứ hai thế giới.
C. Các nước Đông Nam Á ven biển hưởng lợi trực tiếp về kinh tế từ biển Đông.
D. Các nước ven biển Đông có hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động.
……………………………………..
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tháng 7 - 1803, vua Gia Long cho lập lại đội Hoàng Sa, lấy Cai cơ Võ văn Phú làm Thủ ngự cửa biển Sa Kỳ, sai mộ dân ngoại tịch lập làm đội Hoàng Sa. Đầu năm 1815, vua Gia Long tiếp tục “sai bọn Phạm Quang Ảnh thuộc đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa xem xét đo đạc thủy trình…”. Năm 1816, vua Gia Long cho lực lượng ra quần đảo Hoàng Sa cắm cờ để xác định chủ quyền. Sang đời Minh Mạng, việc đo đạc thủy trình chủ yếu giao cho thủy quân thực hiện. Trong các năm 1833, 1834, 1836, vua Minh Mạng đã chỉ thị cho Bộ Công phái người ra Hoàng Sa để dựng bia chủ quyền, đo đạc thủy trình, vẽ bản đồ… Mỗi thuyền vãng thám Hoàng Sa phải đem theo 10 tấm bài gỗ dài 4,5 thước, rộng 5 tấc để dựng làm dấu mốc”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.86)
a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về hoạt động xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa của một số vị vua nhà Nguyễn thế kỉ XVIII.
b. Đội Hoàng Sa đã được thành lập từ thời kì trước, sau đó vua Gia Long đã cho tái lập.
c. Một trong những hoạt động của vua Minh Mạng nhằm xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa là cho thủy quân dựng bia chủ quyền và vẽ bản đồ.
d. Đoạn tư liệu cho thấy ý thức về việc xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa của vua Gia Long và Minh Mạng chưa cao.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”.
(Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)
a. Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra nhiều bằng chứng khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.
b. Biển Đông góp phần quan trọng vào sự phát triển của một số quốc gia ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam.
c. Trách nhiệm phát triển bền vững kinh tế biển không liên quan đến những người dân sống trong khu vực đất liền.
d. Nhiệm vụ phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng luôn có sự gắn bó mật thiết, không tách rời nhau.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhà nước Việt Nam đã nhiều lần công bố “Sách trắng” (năm 1979, 1981, 1988) về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam, Việt Nam có đầy đủ chủ quyền đối với hai quần đảo này, phù hợp với các quy định của luật pháp và thực tiễn quốc tế.
Ngày 14 – 3 – 1988, Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra tuyên bố lên án Trung Quốc gây xung đột vũ trang tại Trường Sa và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa. Tháng 4 – 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn thuộc huyện Trường Sa”.
(Chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa,
NXB Chính trị quốc gia, 2013, tr.46)
a. Trong các thập niên 80 - 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã nhiều lần công bố “Sách trắng”, đấu tranh về pháp lý để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
b. Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nhưng đã từng bị Trung Quốc gây xung đột vũ trang nhằm xâm chiếm.
c. Trong Tuyên bố của mình năm 1988, Bộ Ngoại giao Việt Nam khẳng định sẽ đáp trả về quân sự đối với hành động gây xung đột vũ trang của Trung Quốc tại quần đảo Trường Sa.
d. Một trong những biện pháp để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa của Việt Nam là thành lập các đơn vị hành chính tại quần đảo này.
……………………………………
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
…………………………………….
TRƯỜNG THPT.........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 2 | 5 | 2 | ||
Nhận thức và tư duy lịch sử | 4 | 4 | 3 | 4 | ||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 2 | 4 | 2 | |||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 3 | 9 | 4 |
24 | 16 |
TRƯỜNG THPT.........
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông | Nhận biết | Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. | Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. | 6 | 1 | C2, C4, C6, C8, C10, C12 | C4a | |
Thông hiểu | Nêu được đặc điểm của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. | Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. | 4 | 5 | C14, C16, C18, C20 | C2b, C2c, C2d, C4b, C4d | ||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. | 2 | 2 | C21, C23 | C2a, C4c | |||
Bài 13. Việt Nam và Biển Đông | Nhận biết | Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. | 6 | 2 | C9, C11, C13, C15, C17, C19 | C1a, C1d | ||
Thông hiểu | Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. | Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. | 4 | 4 | C1, C3, C5, C7 | C1b, C1c, C3a, C3b | ||
Vận dụng | Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. | Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử. | Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. | 2 | 3 | C22, C24 | C3c, C3d |