Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 kết nối tri thức (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Vật lí 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

kenhhoctap"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1.

Theo đồ thị ở hình bên, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian

kenhhoctap

          A. từ 0 đến t2.        B. từ t1 đến t2.

          C. từ 0 đến t3.        D. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Câu 2.

Một người chạy thể dục buổi sáng, trong 10 phút đầu chạy được 3,0 km; dừng lại nghỉ trong 5 phút, sau đó chạy tiếp 1500 m còn lại trong 5 phút. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quãng đường làkenhhoctap

          A. 200 mét/phút.   B. 75 mét/phút.     C. 300 mét/phút.   D. 225 mét/phút.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm?

          A. Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.

          B. Học sinh chạy trong lớp.

          C. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời.

          D. Ô tô chuyển động từ Bắc vào Nam.

Câu 4. Một vật chuyển động trên đường thẳng trong 10 s chạy được 60 m. Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là

          A. 6 m/s.     B. 0,167 km/h.      C. 6 km/s.   D. 0,167 m/s.

Câu 5. Khi đo chiều dài L của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là L = 118kenhhoctap2 (cm). Giá trị trung bình của L là

          A. 118 cm.   B. 120 cm.   C. 2 cm.      D. 116 cm.

Câu 6.

Hai người đi xe đạp từ A đến C, Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C, Người thứ hai đi thẳng từ Ađến C; Cả hai đều về đích cùng một lúc. Độ dịch chuyển của người thứ nhất làkenhhoctap

          A. 4 km.      B. 6 km.      C. 2 km.      D. kenhhoctap km.

Câu 7.

Cho hình vẽ sau Một học sinh đi từ A rồi đến B sau đó đến C như hình vẽ. Độ dịch chuyển của học sinh là đoạn

kenhhoctap

          A. AB                   B. AC.        C. ABC       D. BC

Câu 8. Giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo gọi là

          A. phép đo gián tiếp.       B. phép đo trực tiếp.

          C. sai số ngẫu nhiên.       D. dự đoán kết quả đo.

Câu 9. Sai số có nguyên nhân không rõ ràng có thể do thao tác đo không chuẩn, do điều kiện làm thí nghiệm hạn chế hoặc do hạn chế về giác quan… gọi là

          A. sai số tuyệt đối. B. sai số ngẫu nhiên.

          C. sai số dụng cụ.  D. sai số hệ thống.

Câu 10. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

          A. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần.

          B. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần

          C. chuyển động tròn.

          D. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

Câu 11. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 15. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan trong khoảng thời gian nào?

          A. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.

          B. Từ năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI

          C. Trước năm 350 trước Công nguyên.

          D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.

Câu 16. Để đo tốc độ trung bình của vật chuyển động trong phòng thí nghiệm, ta cần

          A. đồng hồ đo thời gian

          B. thước đo quãng đường

          C. đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật.

          D. máy bắn tốc độ.

Câu 17.

Bộ thí nghiệm trong hình bên có tên là

 

kenhhoctap

          A. bộ thí nghiệm quang hình.    B. bộ thí nghiệm nhiệt.

          C. bộ thí nghiệm âm.      D. bộ thí nghiệm điện.

Câu 18. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là

          A. chuyển động của các loại phương tiện giao thông.

          B. năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống.

          C. các ngôi sao và các hành tinh.

          D. các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1.

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như hình vẽ.

 

kenhhoctap

          a) Từ 0s đến 2s, quãng đường vật đi được là 8m.

          b) Từ 2s đến 4s, độ dịch chuyển của vật là 4m.

          c) Độ dịch chuyển từ 0s đến 4s là 4m.

          d) Quãng đường đi từ 0 đến 4s là 12m.

Câu 2. C.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ, kết quả thu được như sau:

Người thứ nhất kenhhoctap

Người thứ hai kenhhoctap

          a) Người thứ hai đo chính xác hơn người thứ nhất.

          b) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất là kenhhoctap

          c) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ hai làkenhhoctap

          d) Cả hai người đều dùng phép đo gián tiếp.

Câu 4. Một người bơi dọc trong bể dài kenhhoctap Bơi từ đầu bể tới cuối bể hết kenhhoctap bơi tiếp từ cuối bể về đầu bể hết kenhhoctap Chọn chiều dương của độ dịch chuyển là chiều từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi.

          a) Vận tốc trung bình trong quãng đường cả bơi đi lần về là 0.

          b) Tốc độ trung bình khi bơi từ đầu bể đến cuối bể là 2,5 m/s.

          c) Độ dịch chuyển của người khi bơi từ đầu bể tới cuối bể rồi về đầu bể là 100m.

          d) Tốc độ trung bình trong quãng đường cả bơi đi lẫn về là 2,38 m/s.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Bảng 1. Ghi thời gian một quả bóng  rơi 3 lần liên tiếp

Thời gian rơi (s)
Lần 1Lần 2Lần 3
2,152,252,35

Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu giây ?(lấy 2 chữ số sau dấu thập phân)

Câu 2. Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được độ dịch chuyển của xe theo thời gian như bảng sau.

d (m)02,39,220,736,857,6
kenhhoctap01,02,03,04,05,0

Biết xe chuyển động thẳng theo một chiều nhất định. Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây đầu tiên, trong 3 giây cuối cùng lần lượt làkenhhoctap. Tổng kenhhoctap có giá trị là bao nhiêu m/s? (kết quả làm trỏn đến phần nguyên).

Câu 3. Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng kenhhoctap theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi không có dòng chảy. Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị

Câu 4. Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B như hình vẽ.

kenhhoctap

Sau 300 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 600 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Chiều rộng của bờ sông là bao nhiêu km? (Kết quả lấy 1 chữ số sau dấu thập phân)

Câu 5.

Hình 1 là đồ thị độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng đều. Vận tốc chuyển động của vật là bao nhiêu km/h? Kết quả lấy phần nguyên

 

kenhhoctap

Câu 6. .............................................

.............................................

.............................................
 

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 10

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Nhận thức vật lí62 52 1  
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí23 1 2 1 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học113 24 13
TỔNG963646123

 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

 

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức vật líTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật líVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

1. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật líNhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

- Các hiện tượng vật lí nào  không liên quan đến phương pháp lí thuyết:

        
Thông hiểu Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.       
Vận dụng         
2. An toàn trong vật líNhận biếtCác quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.        
Thông hiểu         
Vận dụng  

Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.

      

3. Phép đo và sai số

 

Nhận biếtCác đơn vị trong hệ thống đơn vị SI        
Thông hiểuTính được một số sai số đơn giản.        
Vận dụng  Tính và nêu được cách khắc phục sai số      

 Mô tả chuyển động

 

 

 

 

Nhận biết

Định nghĩa được độ dịch chuyển.

- Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

- Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều

        
Thông hiểu 

- Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

 Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng.

       
Vận dụng  

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng.

      
5. Chuyển động tổng hợpNhận biếtĐộ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp        
Thông hiểu         
Vận dụng  Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn      
Gia tốcNhận biếtKhái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc.        
Thông hiểuTính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản        
Vận dụng  Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.      
Chuyển động thẳng biến đổi đềuNhận biết

- Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Công thức của chuyển động biến đổi.

        
Thông hiểu 

- Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Sự rơi tự do

       
Vận dụng  

- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi.

- Giải thích được chuyển động ném ngang, ném xiên và ứng dụng trong thực tế.

      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay