Đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 file word với đáp án chi tiết (đề 5)

Đề thi giữa kì 2 môn Sinh học 12 đề số 5 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề giữa kì 2 Sinh học 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kiểu phân bố cá thể trong quần thể mà có ý nghĩa sinh thái giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là

  1. phân bố phân tầng. B. phân bố ngẫu nhiên.
  2. phân bố theo nhóm. D. phân bố đồng đều.

Câu 2: Hiện tượng sống bầy đàn ở cá, sống bầy đàn ở chim là các ví dụ về mối quan hệ

  1. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
  2. cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần xã.
  3. cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần thể.
  4. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần xã.

Câu 3: Ví dụ nào sau đây nói về quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

  1. Các loài cỏ dại cạnh tranh với lúa về dinh dưỡng.
  2. Hai loài trùng cỏ cùng ăn vi sinh vật cạnh tranh thức ăn.
  3. Các cây ưa sáng trong rừng cạnh tranh nhau về ánh sáng.
  4. Khuẩn lam tiết các chất độc, gây hại cho các loài động vật sống xung quanh.

Câu 4: Ví dụ nào sau đây không thể hiện hiệu quả nhóm?

  1. Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C - 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C cây ngừng quang hợp.
  2. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
  3. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
  4. Những cây sống theo nhóm chịu gió bão tốt hơn những cây sống riêng lẻ.

Câu 5: Đặc điểm không phải của diễn thế thứ sinh là

  1. trong điều kiện thuận lợi, thời gian dài có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
  2. xuất hiện ở môi trường chưa có sinh vật, hình thành nên quần xã đỉnh cực
  3. do những thay đổi của tự nhiên hoặc hoạt động khác thái không hợp lí của con người.
  4. xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật, hình thành nên quần xã suy thoái.

Câu 6: Quần thể là

  1. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
  2. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
  3. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
  4. một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.

Câu 7: Trong rừng mưa nhiệt đới, có loài dây leo thân gỗ ưa sáng thường dựa vào các cây gỗ cao khác để vươn lên giành ánh sáng trực tiếp. Vì vậy đã làm các cây gỗ cao sinh trưởng kém đi, đó là mối quan hệ:

  1. cộng sinh. B. hội sinh.              C. cạnh tranh.          D. kí sinh.

Câu 8:  Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

  1. Cơ thế sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
  2. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
  3. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
  4. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trường thành

Câu 9: Một quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong nếu mất đi nhóm tuổi

  1. trước sinh sản và sau sinh sản. B. trước sinh sản và đang sinh sản.
  2. sau sinh sản.                               D. trước sinh sản.

Câu 10: Đối với con hươu thì báo và cây cỏ nó ăn thuộc

  1. nhân tố đặc biệt.                                B.  nhân tố con người.      
  2. nhân tố vô sinh.                                 D. nhân tố hữu sinh.

Câu 11: Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động

  1. theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.
  2. theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.
  3. theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa.
  4. không theo chu kì và biến động theo chu kì.

Câu 12: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi

  1. mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
  2. khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng mâu thuẫn với nhau dẫn đến cạnh tranh.
  3. khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự cạnh tranh diễn ra
  4. khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi đó xảy ra sự cạnh tranh dinh dưỡng.

Câu 13: Có bao nhiêu tập hợp sau đây là quần thể?
1. Một đàn sói sống trong rừng.              

  1. Một lồng gà bán ngoài chợ.
    3. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.   
  2. Những con chim trong một khu rừng.       
  3. Một rừng cây.
    Phương án đúng là
  4. 2.       B. 4.                       C. 3.                   D. 1.

Câu 14: Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.

  1. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
  2. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
  3. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
  4. Giảm sự cạnh tranh của hai loài.

Câu 15: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm

  1. thực vật, động vật và con người.          
  2. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
  3. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
  4. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng trong quần xã?

  1. cộng sinh B. Hội sinh         C. hợp tác               D. ức chế- cảm nhiễm

Câu 17: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là

  1. mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.
  2. khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.
  3. mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống.
  4. mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.

Câu 18: Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể?

  1. Nhập cư và xuất cư B. Tỷ lệ giới tính
  2. Sinh sản                               D. Tử vong

Câu 19: Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá con chiếm ưu thế, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng

  1. nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
  2. nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.
  3. nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
  4. các quần thể cá đang vào mùa sinh sản.

Câu 20: Tuổi bình quân của cá thể trong quần thể được gọi là

  1. tuổi quần thể. B.  tuổi sinh lí.         C. tuổi sinh sản.       D. tuổi quần thái.

Câu 21: Kích thước của quần thể là

  1. số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống
  2. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không
  3. khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian
  4. số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không

Câu 22: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

  1. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
  2. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
  3. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
  4. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.

Câu 23: Dân số một quốc gia ổn định nhất khi

  1. nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ thấp nhất.
  2. mức sinh và nhập cư bằng mức tử và di cư.
  3. nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ cao nhất.
  4. nhóm tuổi sinh sản có tỉ lệ cao nhất.

Câu 24: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

  1. nước, không                                     B. các bệnh truyền nhiễm.
  2. nhân tố vô sinh. D. nhân tố hữu sinh.

Câu 25: Hiện tượng khống chế sinh học đã

  1. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
  2. làm cho một loài bị tiêu diệt.
  3. mất cân bằng trong quần xã.
  4. làm cho quần xã chậm phát triển.

Câu 26: Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ:

  1. cạnh tranh (về nơi đẻ). B. hồi sinh.
  2. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản). D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 27: Cho các hiện tượng sau:
1. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.                                                 

  1. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.
    3. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng. 
  2. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.
    5. Chim cú mèo ăn rắn.                                               
  3. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.
    7. Những con chim tranh giành ăn thịt một con thú.
    Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác
  4. 0. B. 1.                       C. 3.                       D. 2.

Câu 28: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

  1. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  2. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật.
  3. tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  4. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.

Câu 29: Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể?

  1. Sinh sản B. Tử vong              C. Tỷ lệ giới tính     D. Nhập cư và xuất cư

Câu 30: Người ta chia cấu trúc tuổi của quần thể thành

  1. tuổi sinh lí, tuổi sinh sản và tuổi quần thể.        
  2. tuổi sinh sản, tuổi sinh lí và tuổi sinh thái.
  3. tuổi sinh sản, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.        
  4. tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay