Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 file word với đáp án chi tiết (đề 5)

Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 12 đề số 5 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề giữa kì 1 Sinh học 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phép lai P: AaBbDd × AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  1. 24                      B. 42                      C. 56                      D. 18

Câu 2. Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen gồm:

  1. virut viêm gan B, virut herpet.
  2. Nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia.
  3. kiến ba khoang, ong bắp cày.
  4. nấm độc, vi khuẩn lao.

Câu 3. Cho hai ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 55% ruồi thân xám, cánh dài: 20% ruồi thân xám, cánh ngắn : 20% ruồi thân đen, cánh dài : 5% ruồi thân đen, cánh ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là

  1. ; 20%              B. ; 5%                C. ; 40%              D. ; 20%

Câu 4. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ ý Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là

  1. 18,75%.              B. 12,50%.              C. 75,00%.              D. 6,25%.

Câu 5. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai:   ×   tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

  1. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%
  2. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
  3. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
  4. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

Câu 6. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là

  1. 40%                   B. 30%                   C. 20%                   D. 35%

Câu 7. Ở thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy định và cứ 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, trong số cây cao 140cm ở F2 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

  1. 15/64                  B. 3/15                    C. 3/64                   D. 8/64

Câu 8. Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm.          
  2. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30 nm.          

III. Crômatit có đường kính 700 nm.                                                

  1. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
  2. 3                        B. 1                        C. 2                        D. 4

Câu 9. Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là:

  1. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.
  2. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
  3. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 
  4. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 1 hoặc 2.

Câu 10. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  1. (1), (3), (5).                                         C. (3), (4), (5).                 
  2. (2), (4), (5).                                       D. (1). (2), (3).

Câu 11. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

  1. ADN. B. ARN.                 C. Prôtêin.               D. ADN và ARN.

Câu 12. Protein ức chế hoạt động bám vào vùng nào sao đây?

  1. Vùng vận hành C. Vùng khởi động.
  2. Vùng mã hóa. D. Vùng kết thúc.

Câu 13. Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới:

  1. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến.
  2. Tính thoái hóa. D. Tính liên tục.

Câu 14. Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng một chiếc là

  1. thể đa nhiễm. C. thể một nhiễm.
  2. thể ba nhiễm. D. thể đa bội.

Câu 15. Mất đoạn NST 21 gây hậu quả:

  1. Hội chứng mèo kiêu. C. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
  2. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng đao.

Câu 16. Ở cà chua (2n=24). Số nhiễm sắc thể ở tam bội là:

           A.25.                      B.48.                      C.27.                      D.36.

Câu 17. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử:

           A.6.                        B.8.                        C.12.                      D.16.

Câu 18. Ở cà chua tính trạng cao trội so với thấp. Phép lai Aa x Aa cho tỉ lệ kiểu hình

           A.75%: 25%.           B.50%: 50%.           C.100%.                 D.25%: 50%:25%

Câu 19. Cơ thể có kiểu gen (f = 40%).Giao tử có tỉ lệ:

           A.10%.                   B.20%.                   C.30%                    D.35.

Câu 20. Cho một đoạn mạch đơn ADN: 5’ A-X-G-A-G-T-X-T-A-G-X-T-A-G 3.Mạch mARN là:

  1. AXGAGTXUAGXTAG.
  2. UGXUXAGAUXGAUX.
  3. AXGAGUXUAGXUAG.
  4. AXGAGUXUAGXUAX.

Câu 21. Khi găp bộ ba nào thì ribôxôm bị tách thành 2 tiểu phần và giải phóng chuỗi pôlipeptit:

  1. UUU.
  2. AUU.
  3. UAA.
  4. AGU.

Câu 22. Cho các phát biểu sau.

(1). Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

(2). Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.

(3). Tất cả các đột biến gen đều có hại.

(4). Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn NST và thêm một căp nucleotit.

Phát biểu đúng về đột biến gen?

           A.1.                        B. 2.                       C. 3.                       D. 4.

Câu 23. Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây co đời con có 5 kiểu gen ?

  1. Aaaa x Aaaa. C. Aaaa x AAaa.
  2. AAaa x AAAa. D. AAaa x AAaa.

Câu 24. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

  1. Thay thế một cặp. C. Thể ba nhiễm sắc thể.
  2. Thêm một cặp nucleotit. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 25. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là:

  1. 3000. B. 1500.                  C. 6000.                  D. 4500.

Câu 26. Điểm khác nhau cơ bản trong quy luật phân li trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:

  1. Tỉ lệ kiểu hình F2. C. Số tổ hợp F2.
  2. Tỉ lệ phân li kiểu gen F2. D. Số lượng kiểu gen F2.

Câu 27. Cho hai phép lai sau:

Phép lai 1: cái xám x đực đen, F1 100% xám.

Phép lai 2: đực xám x cái đen, F1 100% đen. Tính trạng màu sắc di truyền theo quy luật:

  1. Di truyền tế bào chất.
  2. Di truyền liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  3. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  4. Di truyền liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 28. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở Fn là:

  1. (3:1)n. B. (1:2:1)2 .            C. 9:3:3:1.               D. (1:2:1)n.

Câu 29. Có một trình tự mARN 5’ -AUG GGG UGX XAU UUU- 3 mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nucleotit nào sau đây dẫn đến đoạn polipeptit này chỉ còn 2 axit amin?

  1. Thay thế A ở bộ ba nucleotit đầu tiên bằng X.
  2. Thay thế X ở bộ ba nucleotit thứ ba bằng A.
  3. Thay thế G ở bộ ba nucleotit đầu tiên bằng A.
  4. Thay thế U ở bộ ba nucleotit thứ ba bằng X.

Câu 30. Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất khi AND có tỉ lệ.

  1. X = 5%. B. X = 20%.            C. X = 40%.            D. X = 30%.

Câu 31. Alen D có chiều dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen d. Một tế bào chứa cặp gen Dd nguyên phần 3 lần liên tiếp đã lấy của môi trường nội bào 69307 nucleotit loaị A và 8393 nucleotit loại G. Dạng đột biến ?

  1. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
  2. Mất 1 cặp A-T.
  3. Mất 1 cặp G-X.
  4. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

Câu 32. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1). Bệnh pheninketo . (2). Bệnh ung thư. (3). Tật có túm lông trên vành tai.

(4). Hội chứng đao. (5). Hội chứng tocno. (6). Bệnh máu khó đông.

Bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở nữ:

  1. (1),(2),(3),(5).
  2. (1),(2),(4),(5).
  3. (1),(2),(4),(6).
  4. (1),(2),(3),(6).

Câu 33. Loài có 2n=46 NST. Một hợp tử nguyên phân 4 đợt liên tiếp đã tạo ra các tế bào con với số lượng NST là 752. Đột biến thuộc dạng:

  1. Thể đa bội C. Thể tam bội.
  2. Thể ba nhiễm. D. Thể một nhiễm.

Câu 34. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Gỉa sử có 6 thể đột biến của loại này được kí hiệu từ I đén VI có số lượng nhiễm sắc thể kép ( NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến

I

II

III

IV

V

VI

Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

48

84

72

36

60

120

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội chẵn là:

  1. 3. B. 4.                       C. 5.                       D. 6.

Câu 35. Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỷ lệ cây thuần chủng là.

  1. 3/16. B. 3/7.                    C. 1/9.                    D. 1/4.

Câu 36. P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb. Cho các phát biểu sau:

(1). Bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(2). Số tổ hơp là 16.

(3).  Số kiểu gen dị hơp một cặp ở F1 là 50%. (4). Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp ở F1 là 25%.

(5). Số lượng kiểu gen ở F1 là 10. (6). F1 mang một tính trạng trội 50%.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. 2. B. 3.                       C. 4.                       D. 5.

Câu 37. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:

(1). AaBb x aabb.                (2). AaBb x AABb.                                (6). Aa x aa.

(3). x .                                (4). x .                                                   (5). XaXa x XAY.

Có bao nhiêu phép lai cho đời con tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

           A.2.                        B.3.                        C.4.                        D.5.

Câu 38. Đột biến làm cho prôtein do gen đột biến kém hơn prôtein trong gen bình thường một axít amin và có hai axít amin mới. Đột biến thuộc dạng :

  1. mất 3 cặp nu thuộc bộ ba.
  2. mất 3 cặp nu thuộc hai bộ ba kế tiếp.
  3. mất 3 cặp nu thuộc ba bộ ba kế tiếp.
  4. mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba bất kì.

Câu 39. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1). AaaaBbbb x aaaaBBbb.                               (2). AAaaBBbb x AaaaBbbb.

(3). AaaaBBBb x AAaaBbbb.                             (4). AaaaBBbb x aaaaBbbb.

Theo lý thuyết trong 4 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.

           A.1.                        B.2                         C.3.                        D.4.

Câu 40. Ở một loài động vật, các gen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai (P):Ee x Ee thu được F1, kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 4%. Có các nhận định sau về kết quả F1

(1). Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2). Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội 49,5%.

(3). Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm 10%.

(4). Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 18%.

(5). Có tần số hoán vị gen 20%.

(6). Số cá thể mang một alen lặn chiếm tỉ lệ 43,7%.

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?

           A.2.                        B.3.                        C.4.                        D.5.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay