Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Sinh học lớp 12 kì 1 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:

Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

  1. Mục tiêu:
  2. Kiến thức:

Sau khi học xong bài này học sinh phải:

  • Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
  • Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
  • Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã.
  • Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.
  • Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
  • Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất.
  1. Năng lực

a/ Năng lực kiến thức:

  • HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
  • Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
  • HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b/ Năng lực sống:

  • Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
  • Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
  • Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
  • Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
  • Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
  • Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
  1. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. GV:

- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính( nếu dạy ƯDCNTT).

- Phiếu học tập.

- Bảng phụ.

  1. HS:

- Giấy rôki, bút phớt.

- Học bài cũ và xem trước bài mới.

  1. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu:

- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới

- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.

b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi dự đoán.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho HS chơi trò Đếm ngược

Cho học sinh 30 – 60 giây sắp xếp lại trật tự của một từ khoá PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:

Học sinh tập trung chú ý;

Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ chế phiên mã.

a) Mục tiêu:

- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.

- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.

b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện, trao đổi

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Phát phiếu học tập 1 theo nhóm bàn.

2. Giới thiệu đoạn phim (hoặc ảnh động) về quá trình phiên mã.

3. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 2.1, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung phiếu học tập 1 trong thời gian 7'.

4. Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu kết quả để kiểm tra chéo, GV đưa kết quả một phiếu bất kì để cả lớp cùng quan sát sau đó gọi bất kì một học sinh nhóm khác nhận xét, phân tích.

5. Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện, và đưa ra đáp án, tóm tắt những ý chính để học sinh hiểu và tự đánh giá cho nhau.

6. Trên cơ sở nội dung đã tóm tắt và đoạn phim, yêu cầu một học sinh trình bày lại diễn biến của quá trình phiên mã

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.

I/ Phiên mã: (15’)

*) KN phiên mã: ....

1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:

- mARN là phiên bản của genlàm khuôn cho dịch mã ở Ribôxôm.

- tARN có nhiều loại mang aa tới Ribôxôm để dịch mã.

- rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm – nơI tổng hợp prôtêin.

2. Cơ chế phiên mã:

- Mở đầu : Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động làm gen tháo xoắn, mạch 3’-> 5’ lộ ra để khởi đầu tổng hợp mARN.

- Kéo dài :Enzim trượt dọc theo gen,tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch mã gốc theo NTBS( A-U, G-X) theo chiều 5’ -> 3’).

- Kết thúc : Khi e di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại.

 

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã.

a) Mục tiêu: HS tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã.

b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện:

 

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Yêu cầu học sinh đọc mục II-1 SGK và tóm tắt giai đoạn hoạt hoá axit amin bằng sơ đồ. Sau đó giáo viên hướng dẫn để học sinh hoàn thiện và ghi vở. ( có thể chiếu minh hoạ cho học sinh xem đoạn phim về quá trình hoạt hoá các axit amin)

2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa sau khi được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng, giai đoạn tiếp theo diễn ra như thế nào?

3. Phát phiếu học tập số 2 theo nhóm bàn.

4. Giới thiệu 3 đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã.

5. Yêu cầu học sinh quan sát phim kết hợp độc lập đọc SGK mục II-2 trang 13, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung phiếu học tập 2 trong thời gian 10 phút.

6. Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu kết quả để kiểm tra chéo và lấy một phiếu bất kì để cả lớp cùng quan sát sau đó gọi bất kì một học sinh nhóm khác nhận xét, phân tích.

7. Hãy giải thích sơ đồ cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

ADN-> mARN-> prôtêin-> tính trạng

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện, đưa ra đáp án, giải thích và tóm tắt những ý chính để học sinh hiểu và tự đánh giá cho nhau.

Lưu ý cho học sinh:

- Nhờ một loại enzim, aa mở đầu được tách khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

- Trên mARN thường có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã gọi là pôlixôm.

II/ Dịch mã: ( 20’)

1. Hoạt hoá axit amin:

 

aa ATP, enzim aa h.hoá

aa h.hoá ATP, enzim aa-tARN

 

2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:

a) Thành phần tham gia: mARN trưởng thành, tARN, một số loại enzim, ATP, các axit amin tự do.

b) Diễn biến:

- Gồm 3 bước:

+ Mở đầu : tARN mang aa mở đầu tới Ri đối mã của nó khớp với mã mở đùu trên mARN theo NTBS.

+ Kéo dài chuỗi polipeptit :

tARN mang aa1 tới Ri, đối mã của nó khớp với mã thứ nhất /mARN theo NTBS, liên kết peptit được hình thành giưa aamđ và aa1. Ri dịch chuyển 1 bộ ba/mARN, tARN- aamdd đi ra ngoài. Lởp tức, tARN mang aa2 tới Ri, đối mx của nó khớp với mã thứ 2/mARN theo NTBS. Cứ tiếp tục với các bộ ba tiếp theo.

+ Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc với 1 trong 3 bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại.

* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền: SGK

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:

- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS

b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.

c) Sản phẩm: Kết quả của hs

d) Tổ chức thực hiện:

- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.

- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).

- Yêu cầu học sinh xác định thời gian, vị trí và thành phần tham gia phiên mã, dịch mã.

- GV có thể treo bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu cả lớp quan sát, gọi một học sinh bất kỳ chọn phương án trả lời đúng, sau đó hỏi cả lớp về sự nhất trí hay không lần lượt các phương án lựa chọn của học sinh đã trả lời. Từ đó củng cố và đánh giá được sự tiếp thu bài của cả lớp.

- Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau :

1) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:

A. enzim tách 2 mạch của gen.

B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới.

C. cắt nối các exon.

D. các enzim thực hiện việc sửa sai.

2. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều

A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN.

B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met.

C. kết thúc bằng Met.

D. bắt đầu bằng axitamin Met.

3. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã?

A- mARN. B- ADN. C- tARN. D- Ribôxôm.

Đáp án: 1C ,2D,3B.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

Phiếu học tập số 1

1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 kết hợp quan sát hình 2.1 và đọc mục I-1 SGK để phân biệt các loại ARN về đặc điểm cấu trúc và chức năng.

Loại ARN

 

Điểm

phân biệt

 

mARN

 

tARN

 

rARN

Đặc điểm cấu trúc

   

Chức năng

   

 

2. Quan sát đoạn phim kết hợp đọc SGK mục I-2 và mô tả lại diễn biến của quá trình phiên mã theo những gợi ý sau:

Enzim tham gia

 

Điểm khởi đầu trên ADN mà enzim hoạt động

 

Chiều của mạch khuôn tổng hợp ARN

 

Chiều tổng hợp của mARN

 

Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào?

 

Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã

 

Điểm khác biệt giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực

 

 

Phiếu học tập số 2

Hãy quan sát các đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã kết hợp đọc sách giáo khoa mục II và hoàn thành nội dung sau trong thời gian 10 phút:

1. Nêu những thành phần tham gia dịch mã.

2. Trình bày cơ chế dịch mã bằng cách tóm tắt nội dung vào bảng sau:

Các bước

Diễn Biến

Mở đầu

 

Kéo dài

 

Kết thúc

 

 

    

* Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)

1) Hãy kẻ bảng so sánh cơ chế phiên mã và dịch mã.

2) GV có thể ra thêm bài tập trong SBT phần tương ứng với bài đã học.

3) Nhắc nhở chuẩn bị bài 3.

Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Sinh học lớp 12 kì 1 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Sinh học 12. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới sinh khối 12, sinh học 12 kì 1 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an sinh 12 ki 1 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay