Đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 file word với đáp án chi tiết (đề 2)

Đề thi giữa kì 2 môn Sinh học 12 đề số 2 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề giữa kì 2 Sinh học 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cây Pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

  1. Dung hợp tế bào trần.
  2. Cấy truyền phôi.
  3. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
  4. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 2: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

  1. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
  3. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  4. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 3: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen aa của quần thể này là

  1. 0,2. B. 0,4.                     C. 0,5.                     D. 0,6.

Câu 4: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là

  1. Ab và ab. B. Ab và aB.            C. AB và ab.           D. AB và aB.

Câu 5: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

  1. 5:3. B. 8: 1.                    C. 15: 1.                  D. 3:1.

Câu 6: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen

  1. Aabb.                B. AaBb.                 C. AABB.               D. aaBb.

Câu 7: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

  1. Gây đột biến nhân tạo. B. Nhân bản vô tính.
  2. Cấy truyền phôi.                               D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 8: Ở cà độc dược 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba?

  1. 25. B. 24.                      C. 12.                     D. 23.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

  1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
  2. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  3. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
  4. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

Câu 10: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

  1. Tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
  2. Tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  3. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
  4. Tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.

Câu 11: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
  2. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
  3. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
  4. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.

Câu 12: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

  1. Mã di truyền có tính phổ biến.           B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
  2. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 13: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

  1. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
  2. Cho quần thể tự phối.
  3. Cho quần thể giao phối tự do.
  4. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

Câu 14: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?

  1. aBD.                 B. AbD.                  C. aBd.                   D. ABD.

Câu 15: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là

  1. . B. .                      C. .                     D. . 

Câu 16: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dị hợp với quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là

  1. Đều quả đỏ.                               B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. 
  2. 9 quả đỏ: 7 quả vàng. D. 1 quả đỏ: 1 qủa vàng. 

Câu 17: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả dài  thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?

  1. AAbb. B. AABB.               C.  aaBB.                D. aabb.

Câu 18: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

  1. Tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.
  2. Tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
  3. Tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
  4. Tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.

Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

  1. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
  2. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
  3. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
  4. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

Câu 20: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là

  1. 7680.                 B. 5120.                  C. 320.                    D. 2560.  

Câu 21: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

  1. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  2. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
  3. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
  4. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1?

  1. Aabb × aaBb.                                  B. AaBb × AaBb.    
  2. AaBb × aaBb. D. Aabb × AaBb.  

Câu 23: Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

  1. Đậu Hà Lan.                                    B. Vi khuẩn E. coli.
  2. Khoai tây.                               D. Ruồi giấm.  

Câu 24: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là

  1. Công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
  2. Công nghệ nhân bản vô tính động vật.
  3. Công nghệ nhân giống vật nuôi.
  4. Công nghệ tăng sinh sản ở động vật.

Câu 25: Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
  2. Các cây này có tối đa 4 loại kiểu gen.
  3. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 4 loại giao tử.
  4. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.

Câu 26: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội với giao tử lưỡng bội?

  1. Thể một. B. Thể ba.              
  2. Thể tứ bội.                                       D. Thể tam bội.

Câu 27: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

  1. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
  2. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
  3. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  4. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.

Câu 28: Nếu xét một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:

  1. 10. B. 4.                       C. 6.                       D. 8.

Câu 29: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là

  1. 2pq. B. 2p.                      C. p2.                      D. q.

Câu 30: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
  2. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.
  • Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.
  1. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2.
  2.   1.                      B. 2.                       C. 3.                       D. 4.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay