Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 chân trời Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 chân trời sáng tạo
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Làm thế nào để tính toán các tham số cấu trúc và năng lượng phân tử?
BÀI 10: TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Hóa học tính toán
II. Tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm
III. Sử dụng kết quả tính toán hiển thị độ dài, góc liên kết các chất.
I.
HÓA HỌC TÍNH TOÁN
Hóa học tính toán sử dụng một số phương pháp tính dựa trên hai cơ sở:
Cơ học phân tử: sử dụng những định luật vật lí cổ điển để dự đoán các tính chất và cấu trúc phân tử.
Cơ học lượng tử: sử dụng các định luật cơ học lượng tử thay cho vật lí cổ điển làm cơ sở tính toán.
Hoạt động 1: Hóa học tính toán
Có hai phương pháp chủ yếu: Phương pháp bán kinh nghiệm và phương pháp tính toán lượng tử (ab initio).
Hãy tìm hiểu thêm những ưu điểm của Hoá học tính toán ứng dụng để tối ưu hoá các quá trình hoá học phức tạp
Hoá học hiện đại là sự kết hợp của các tính toán lí thuyết và thực nghiệm. Trong các chương trình nghiên cứu lớn, các tính toán lí thuyết sẽ chỉ ra quá trình hoá học nào là khả dĩ, phản ứng nào là có thể xảy ra, xảy ra như thế nào, điều kiện nào là tối ưu,… Tất cả những điều nào được mô phỏng và tính toán trên máy tính trước. Sau đó các thực nghiệm mới được tiến hành. Nhờ sự kết hợp này mà thực nghiệm không còn phải mò mẫm như trước nữa. Đầu tư và công sức, do đó là chi phí, giảm đi rất nhiều, có thể lên đến 90% nhờ sự hỗ trợ của mô phỏng và tính toán lí thuyết.
Các phương pháp tính toán bán kinh nghiệm được sử dụng trong các bộ phần mềm nào? Sử dụng những thông số nào?
Các phương pháp tính toán bán kinh nghiệm, chẳng hạn như AMI, ZINDO/1, ZINDO/s, MINDO/3, PM3,… được sử dụng trong các bộ phần mềm MOPAC, AMPAC, HyperChem và Gaussian.
Các phương pháp này sử dụng những thông số đã được rút ra từ dữ liệu thực nghiệm nhằm để đơn giản hoá việc tính toán. Phương pháp này thực hiện tương đối nhanh, cung cấp những kết quả và những dự đoán định lượng khá chính xác về năng lượng và cấu trúc cho hệ trong điều kiện là các thông số phù hợp tốt với hệ khảo sát.
- Cài đặt và sử dụng phần mềm MOPAC
Cài đặt:
Truy cập trang chủ của nhà cung cấp theo đường dẫn:
http://openmopac.net/Download_MOPAC_Executable_Step2.html
nhấp vào “Download 64 bit MOPAC 2016 for windows” tải phần mềm. Lưu và giải nén trong thư mục máy tính.
Ví dụ: D:\MOPAC2016
Cài đặt theo hướng dẫn trong file “Installation instruction.txt”
Khởi chạy phần mềm MOPAC (Windows 10): Nhấp chuột vào file MOPAC data set. Cụ thể là file Example_data_set.mop. Chọn Open with, bỏ chọn Always use this app to open.mop files Look for another app on this PC.
Tới D:\MOPAC2016, nhấp chuột trái vào MOPAC2016.exe “MOPAC2016.exe” xuất hiện trong hộp thoại File name. Chọn Open.
II.
TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÁN KINH NGHIỆM
- Tính nhiệt tạo thành của phân tử ammonia sử dụng phần mềm MOPAC
Thực hiện nhập dữ liệu như hướng dẫn cho phân tử C2H6 (ethane).
Bước 1: Sử dụng kết quả từ phần mềm ChemSketch ở Bài 8 cho phân tử C2H6. Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để
nhận được cấu trúc 3D của phân tử
Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C2H6.mop (save as file chọn MOPACMaxtrix).
Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mop Open with Notepad Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.
Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C2H6.out và C2H6.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file C2H6.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016
Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất
Mở file C2H6.out bằng Notepad. Ở đầu của cửa sổ outpuSt có thông tin như sau:
Ở cuối của cửa sổ output có thông tin như sau:
Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tốt và cung cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính
Từ kết quả nhiệt tạo thành của phân tử H2O. So sánh với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận (Giá trị thực nghiệm của phân tử H2O(g) là – 241,8 kJ/mol)
Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử H2O = -241,83 kJ/mol
(Giá trị thực nghiệm của phân tử H2O(g) là -241,8 kJ/mol).
Vậy kết quả tính toán gần trùng với giá trị thực nghiệm của phân tử.
Thực hành tạo file dữ liệu
a. (C2H6.mop)
b. (C3H8.mop)
Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8 bằng phương pháp PM7.
- a. C2H6.mop
Trả lời:
Bước 1: Sử dụng phần mềm ChemSketch cho phân tử C2H6. Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D
Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử.
Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C2H6.mop (save as file chọn MOPACZMaxtrix).
Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mop Open with Notepad Thêm lệnh OPT ENPART (xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.
Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C2H6.out và C2H6.arc
Bước 5: Mở file C2H6.out bằng Notepad.
Ở cuối của cửa sổ output có thông tin như sau:
Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tốt và cung cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính
Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất
Phần kết quả:
Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION) của phân tử C2H6 (ở điều kiện tính toán) là xấp xỉ -71,85 kJ/mol
Tổng năng lượng phân tử C2H6 (ETOT (EONE + ETWO)) là -326,9216 eV
Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE) của phân tử C2H6 trong file C2H6.out được thể hiện như hình dưới
- b. C3H8.mop
Cách làm tương tự C2H6
Phần kết quả:
Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION) của phân tử C3H8 (ở điều kiện tính toán) là xấp xỉ -96,59 kJ/mol
Tổng năng lượng phân tử C3H8 (ETOT (EONE + ETWO)) là -476,9317 eV
Độ dài liên kết (BOND LENGTH)
và góc liên kết (BOND ENGLE) của phân tử C3H8trong file C3H8.out được thể hiện như hình dưới
III.
SỬ DỤNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HIỂN THỊ ĐỘ DÀI, GÓC LIÊN KẾT CÁC CHẤT
- Tìm hiểu cách hiển thị các tham số cấu trúc của phân tử dựa vào kết quả tính toán phân tử
Các bước hiển thị các tham số cấu trúc:
Bước 1: Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, tìm file H2O.arc rồi chuyển đuôi file thành H2O.arc.mop
Bước 2: Mở 3D viewer Open, xuất hiện hộp thoại Open, chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file H2O.arc.mop sẽ hiện hình ảnh 3D của phân tử H2O.
Bước 3: Chọn công cụ, nháy chuột vào các nguyên tử sẽ hiển thị độ dài các liên kết và góc liên kết.
Chú ý:
Phải để chế độ hiện phần mở rộng của file. Với Windows 10, vào Control Panel File Explorer Option View, bỏ tích ô Hide extension for known file types để thực hiện thao tác đổi tên dưới file ở Bước 1.
Kết luận:
Phần mềm ChemSketch 3D Viewer cho phép xây dựng cấu trúc phân tử ban đầu và hiển thị cấu trúc của phân tử sau tính toán.
Sử dụng dữ liệu “Output” của phân tử C2H6, C3H8, xem và so sánh dữ liệu năng lượng của các phân tử với giá trị thực nghiệm. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử C2H6, C3H8 lần lượt là -84,66 kJ/mol; -105,00 kJ/mol
Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử C2H6 = -71,851 kJ/mol, của phân tử C3H8 = -96,592 kJ/mol. So sánh với giá trị thực nghiệm của 2 phân tử cho thấy các giá trị thực nghiệm cao hơn so với giá trị ta đo được.
Thực hiện các bước hiển thị các tham số cấu trúc: độ dài các liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3H8.
- Phân tử C2H6:
Bước 1: Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, tìm file C2H6.arc rồi chuyển đuôi file thành C2H6.arc.mop
Bước 2: Mở 3D viewer Open, xuất hiện hộp thoại Open, chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file C2H6.arc.mop sẽ hiện hình ảnh 3D của phân tử H2O.
Bước 3: Chọn công cụ, nháy chuột vào các nguyên tử sẽ hiển thị độ dài các liên kết và góc liên kết.
Độ dài liên kết và góc liên kết của C2H6 còn được hiển thị trong file C2H6.out.
Từ các kết quả của các giá trị về năng lượng phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3H8 so sánh và nhận xét xu hướng thay đổi các kết quả thu được.
Độ dài liên kết C – C, C – H và góc liên kết H – C – H trong 2 phân tử gần bằng nhau thể hiện các chất có cấu tạo tương tự nhau.
LUYỆN TẬP
Câu 1 (sgk-68): Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7. Xác định quy luật biến đổi các giá trị trong dãy các chất sau:
- Cl2 , Br2 và I2
- HC4 ,NH3, H2O
Trả lời:
a) Dãy các chất Cl2, Br2 và I2
Phân tử | Kết quả nhiệt tạo thành (kJ/mol) | |
Cl2 | 20,643 | 1,981 |
Br2 | 35,449 | 2,333 |
I2 | 56,668 | 2,626 |
b) CH4, NH3, H2O
Phân tử | Cấu trúc phân tử | Kết quả nhiệt tạo thành (kJ/mol) | Góc liên kết (o) |
CH4 | - 60,266 | 1,084 | 109,47 | |
NH3 | - 17,822 | 0,944 | 109,91 | |
H2O | - 241,833 | 0,955 | 105,39 |
Câu 2 (sgk-68): Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H – X ( Với X là F, Cl, Br, I)
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 chân trời sáng tạo