Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 chân trời Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 chân trời sáng tạo
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Phản ứng cháy, nổ xảy ra phổ biến trong tự nhiên, đời sống và sản xuất. Dựa vào đặc tính của vật liệu, con người có thể điều khiển quá trình cháy, nổ xảy ra đúng mục đích, an toàn. Ngược lại, một vụ cháy, nổ bất ngờ, ngoài tầm kiểm soát có thể gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Vậy phản ứng cháy, nổ là gì? Chúng xảy ra khi hội tụ đủ các yếu tố nào?
Video nhà máy hóa chất nổ
BÀI 5: SƠ LƯỢC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY, NỔ
CHUYÊN ĐỀ 2. HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ
I. Phản ứng cháy
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. Phản ứng nổ
III. . Những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy.
I. PHẢN ỨNG CHÁY
a) Khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy
Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát sáng.
KHÁI NIỆM
Phản ứng cháy là gì?
Câu hỏi 1 (SGK – 33): Quan sát Hình 5.1, nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hoá học này và cho biết đây là loại phản ứng hoá học nào.
Trả lời:
- Hiện tượng: các phản ứng cháy đều có ngọn lửa và phát sáng.
- Phương trình hoá học và vai trò của các chất:
Các phản ứng hoá học này đều là phản ứng oxi hoá - khử.
Câu hỏi 2 (SGK – 33): Các phản ứng cháy nêu trên có những đặc điểm chung nào?
Là phản ứng của chất cháy với oxygen, là phản ứng oxi hoá - khử, có phát ra ánh sáng.
Luyện tập (SGK – 33): Nêu một số ví dụ về phản ứng cháy.
Cháy rừng, cháy nhà, đốt gas khi nấu nướng, quẹt diêm, đốt pháo hoa,...
b) Điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra
Câu hỏi 3 (SGK – 34): Dựa vào Hình 5.2, kể tên chất cháy, chất oxi hoá và nguồn nhiệt của các phản ứng cháy có trong Hình 5.1.
Trả lời:
Phản ứng hoá học | Chất cháy | Chất oxi hoá | Nguồn nhiệt |
Ngọn lửa | |||
Ngọn lửa | |||
Ngọn lửa | |||
Ngọn lửa |
Câu hỏi 4 (SGK – 34): Quan sát Hình 5.3, hãy cho biết trường hợp nào dễ bắt cháy hơn. Phản ứng cháy xảy ra phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trả lời:
- Phản ứng cháy của cách đốt giấy bằng nguồn lửa trực tiếp xảy ra nhanh hơn.
- Điều này phụ thuộc vào nguồn nhiệt và thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần.
- Nguồn nhiệt phải đạt tới giới hạn bắt cháy của chất cháy và thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu để xuất hiện sự cháy.
KẾT LUẬN
- Điều kiện cần: (1) Chất cháy, (2) Chất oxi hóa; (3) Nguồn nhiệt.
- Điều kiện đủ:
II. PHẢN ỨNG NỔ
a) Khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ
Thế nào là phản ứng nổ?
Phản ứng nổ là phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, mạnh, tỏa nhiều nhiệt và ánh sáng, gây ra sự tăng thể tích đột ngột, tạo ra tiếng nổ mạnh.
Câu hỏi 5 (SGK – 34): Từ việc quan sát Hình 5.4 và 5.5, hãy mô tả hiện tượng và so sánh mức độ của mỗi vụ nổ.
Mức độ của vụ nổ bom nguyên tử lớn hơn gấp nhiều lần so với vụ nổ bình gas thông thường.
Trả lời:
Hiện tượng: trong vụ nổ bình gas xuất hiện đám cháy lớn
Hiện tượng: trong vụ nổ bom nguyên tử có xuất hiện cột khói rất cao trên bầu trời.
Câu hỏi 6 (SGK – 34): Quan sát Hình 5.5, hãy cho biết hậu quả để lại sau vụ nổ bom nguyên tử.
- Các công trình kiến trúc, nhà ở, môi trường sống bị phá hử;
- Gây thương vong cho nhiều người do vết thương, nhiễm độc phóng xạ; ...
Luyện tập (SGK- tr35): Nêu một số ví dụ về các loại phản ứng nổ hoặc một số vụ nổ lớn.
Một số vụ nổ trên thế giới:
- Hơn 2750 tấn hoá chất ammonium nitrate tại cảng Beirut, Lebanon đã phát nổ hôm 4/8/2020, khiến 78 người thiệt mạng và 4000 người bị thương.
- Một nhà máy chứa 25 tấn thuốc nổ TNT và 700 tấn ammonium nitrate gần vùng Faversham, Anh đã phát nổ hôm 2/4/1916, khiến 115 công nhân thiệt mạng.
b) Phân loại phản ứng nổ
Câu hỏi 7 (SGK – 35): So sánh điểm giống và khác nhau giữa phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học.
Điểm giống nhau: vật chất bị nén dưới áp suất cao trong một thể tích làm thể tích được giải phóng đột ngột, gây ra tiếng nổ.
Nổ vật lí | nổ hoá học |
không xảy ra phản ứng hoá học | xảy ra do sự giải phóng năng lượng đột ngột và rất nhanh trong phản ứng hoá học. |
Câu hỏi 8 (SGK – 35): Quan sát Hình 5.6, cho biết hiện tượng nổ nào thuộc loại phản ứng nổ vật lí hoặc nổ hoá học.
nổ vật lí
nổ hóa học
KẾT LUẬN
Căn cứ vào tính chất nổ, phản ứng nổ được chia thành 2 loại chính: nổ vật lí, nổ hóa học.
- Nổ vật lí: nổ do sự giải phóng thể tích đột ngột sau khi vật chất bị nến dưới một áp suất cao.
- Nổ hóa học: do sự giải phóng rất nhanh năng lượng hóa học dự trữ trong các phân tử thành động năng, nhiệt năng, ánh sáng, âm thanh,...
c) Nổ bụi
Thế nào là nổ bụi? Nêu các tác hại thường thấy gây ra của một vụ nổ bụi.
- Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ.
- Nổ bụi xảy ra khi đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu, nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín.
Một số hình ảnh phản ứng nổ
Nổ nhà máy hóa chất ở Mỹ
Hình ảnh vụ nổ sử dụng thuốc nổ
Hình ảnh nổ bụi
Câu hỏi 9 (SGK – 36): Quan sát Hình 5.8, cho biết có bao nhiêu yếu tố để hình thành "nổ bụi". Đó là những yếu tố gì?
Có 5 yếu tố để hình thành nổ bụi:
- nguồn oxygen;
- nồng độ bụi mịn đủ lớn;
- nguồn nhiệt;
- không gian đủ kín và nhiên liệu.
III. NHỮNG SẢN PHẨM ĐỘC HẠI
THƯỜNG SINH RA TRONG CÁC
PHẢN ỨNG CHÁY.
Câu hỏi 10 (SGK – 36): Hãy nêu những tác hại của các sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy đối với con người mà em biết.
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 chân trời sáng tạo