Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề hoá học 11 cánh diều

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM

ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

 

KHỞI ĐỘNG

Có phải phản ứng giữa ammonia và phosphoric and luôn tạo thành diammonium hydrogenphosphate ((NH4)2HPO4)? Giải thích.

Vì sao DAP – phân bón với thành phần chính là diammonium hydrogenphosphate được xếp vào loại phân bón phức hợp?”

 

TRẢ LỜI

Không vì H3PO4 là acid 3 nấc nên khi cho ammonia phản ứng với phosphoric acid theo tỉ lệ mol khác nhau thì thu được các hợp chất khác nhau như NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, (NH4)3PO4.

Câu 1

DAP – phân bón với thành phần chính là diammonium hydrogenphosphate ((NH4)2HPO4) được xếp vào loại phân bón phức hợp vì phân bón này chứa các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học, được tạo ra từ phản ứng hóa học.

Câu 2

BÀI 2: PHÂN BÓN VÔ CƠ

NỘI DUNG BÀI HỌC

Vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón vô cơ cần thiết cho cây trồng

1

Quy trình sản xuất và sử dụng một số loại phân bón vô cơ

2

Phân loại phân bón vô cơ

4

Bảo quản phân bón vô cơ

3

01

VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG TRONG PHÂN BÓN VÔ CƠ CẦN THIẾT CHO CÂY TRỒNG

 

THẢO LUẬN NHÓM

Đọc nội dung trang 11 – 13 bao gồm hai nội dung em có biết trang 12 sách CĐHT để:

Kết hợp sơ đồ và lời nói (hoặc chỉ dùng lời nói) để thể hiện sự phân loại nguyên tố dinh dưỡng theo lượng của chúng trong phân bón.

Kết hợp sơ đồ tư duy và lời nói (hoặc chỉ dùng lời nói) để thể hiện vai trò mỗi nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón đa lượng.

 

1. Phân loại nguyên tố dinh dưỡng

Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng

Nguyên tố dinh dưỡng trung lượng

Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng

Nguyên tố dinh dưỡng được chia làm 3 loại

 

2. Vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng

Nitrogen giúp thúc đẩy quá trình ra nhánh, phân cành, lá có màu xanh với kích thước to và quang hợp mạnh, làm tăng năng suất cây trồng.

Phosphorus: tham gia vào các thành phần của enzyme làm xúc tác cho quá trình tổng hợp amino acid, protein trong cây; giúp kích thích sự phát triển của rễ cây; giúp cho cây trồng chịu được hạn và ít đổ ngã; kích thích quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm và nhiều; làm tăng khả năng chống chịu của cây đối với rét hại, một số loại bệnh với đất chua, phèn;...

Potassium: giúp hoạt hóa enzyme để xúc tác cho các quá trình tổng hợp và làm tăng hàm lượng tinh bột, protein, đường,... trong quả, củ, thân; làm tăng khả năng chống chịu của cây trồng đối với tác động bên ngoài.

Vai trò

 

Luyện tập 1: Việc bón phân kali mang lợi ích cơ bản nào cho cây lúa, khoai, ngô?

Potassium trong phân kali giúp hoạt hóa enzyme để xúc tác cho các quá trình tổng hợp và làm tăng hàm lượng tinh bột trong lúa, ngô, khoai.

02

PHÂN LOẠI BÓN VÔ CƠ

 

Phân bón vô cơ có bao nhiêu loại?

Phân đa lượng

1

Phân trung lượng

2

Phân vi lượng

3

phân đơn dinh dưỡng (đạm, lân, kali)

phân đa dinh dưỡng (hỗn hợp, phức hợp)

 

Phân bón có thành phần chính là ammonium sulfate ((NH4)2SO4) được xếp vào loại phân bón đa lượng, cụ thể là phân bón đơn dinh dưỡng.

Luyện tập 2: Dựa vào Hình 2.1, hãy cho biết phân bón có thành phần chính là ammonium sulfate được xếp vào loại phân bón nào.

 

Vận dụng: Hãy tìm hiểu và đề xuất các loại phân bón vô cơ cần cung cấp cho các giai đoạn sinh trưởng của một loại cây ở địa phương em. Giải thích vì sao em chọn các phân bón đó.

PHÂN BÓN CHO CÀ CHUA

Bón lót

Bón thúc

Bón bổ sung

03

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VÔ CƠ

 

1. Phân urea

  • Thành phần chính: carbonyl diamide ((NH2)2CO):

Hạt màu trắng

Dễ hút ẩm

Tan tốt trong nước

  • Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO2 ở nhiệt độ và áp suất cao.
  • Thường được dùng để bón thúc bằng cách rải hạt hoặc pha thành dung dịch để tưới
  • Thích hợp với lúa, mía, rau cải, cây ăn quả, cây nông nghiệp; phù hợp với nhiều loại đất không làm tăng độ chua của đất.

 

2. Phân ammonium sulfate (phân bón SA)

  • Thành phần chính: ammonium sulfate ((NH4)2SO4)
  • Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với sulfuric acid đặc.
  • Thường được dùng để bón thúc bằng cách rải hạt hoặc pha thành dung dịch để tưới
  • Thích hợp cho tất cả cây trồng, nhất là lúa nước, cây họ đậu, ngô; phù hợp với nhiều loại đất; dễ làm tăng độ chua của đất.

 

Hàm lượng đạm có trong phân urea nguyên chất lớn hơn trong phân SA nguyên chất.

Câu hỏi 1: Hãy so sánh hàm lượng đạm tổng giữa phân urea nguyên chất và phân SA nguyên chất.

 

Luyện tập 3

Việc cung cấp phân đạm như urea, SA,... sẽ mang lại lợi ích cơ bản nào cho các loại rau cải?

Việc cung cấp phân đạm như urea, SA,... sẽ giúp các loại rau cải ra nhiều lá, lá có màu xanh với kích thước to.

 

3. Phân hỗn hợp NPK

Được tạo ra từ quá trình phối trộn giữa các phân đơn dinh dưỡng đạm, lân, kali theo các bước:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu

Bước 2: Xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng N:P2O5:K2O phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Bước 3: Xác định tổng khối lượng phân hỗn hợp

Bước 4: Tính khối lượng của mỗi phân đơn theo tỉ lệ phần trăm khối lượng N:P2O5:K2O và khối lượng chất phụ gia cần bổ sung.

Bước 5: Phối trộn

Bước 6: Tiến hành tạo hạt.

 

4. Phân phức hợp chứa N, P và ammophos

  • Thành phần chính: là hợp chất giữa ion ammonium (NH4+) với các gốc phosphate (H2PO4-, HPO42-, PO43-).
  • Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với phosphoric acid. Tuỳ tỉ lệ mol sẽ tạo ra các loại phân phức hợp khác nhau là MAP, DAP, TAP.

NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4

(MAP)

MAP

2NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4

(DAP)

DAP

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

(TAP)

TAP

 

Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phân phức hợp dễ bảo quản và dễ vận chuyển hơn phân bón hỗn hợp.

  • Phân phức hợp chứa các nguyên tố dinh dưỡng cùng là thành phần một chất hóa học nên thường gồm các loại hạt đồng nhất => dễ bảo quản, vận chuyển.
  • Phân hỗn hợp được phối trộn từ các loại phân đơn dinh dưỡng nên sẽ có nhiều loại hạt không đồng nhất ⇒ Khó khăn hơn trong việc bảo quản, vận chuyển.

 

5. Phân Superphosphate

a) Superphosphate đơn

  • Chứa 14-20% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
  • Điều chế: Quặng phosphorite hoặc apatite + sulfuric acid đặc

Ca3(PO4)2

H2SO4

Ca(H2PO4)2

CaSO4

 

b) Superphosphate kép

  • Chứa 40-50% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2
  • Điều chế: 2 giai đoạn:
  • Điều chế phosphoric acid

Ca3(PO4)2

3H2SO4

H3PO4

3CaSO4

  • Cho phosphoric acid tác dụng với quặng phosphorite hoặc quặng apatite

Ca3(PO4)2

4H3PO4

3Ca(H2PO4)2

 

Câu hỏi 3: Trong hai quy trình sản xuất phân bón superphosphate, quy trình nào thu được phân có hàm lượng phosphorus cao hơn? Giải thích.

Quy trình thứ hai thu được phân có hàm lượng phosphorus cao hơn.

Vì thành phần chủ yếu của phân bón sản xuất theo quy trình thứ hai là Ca(H2PO4)2. Trong khi quy trình thứ nhất có thành phần chủ yếu của phân bón gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4 (CaSO4 dễ làm đất bị chai cứng).

 

Luyện tập 4: Việc bón phân superphosphate sẽ mang những lợi ích cơ bản nào đối với loại cây trồng dùng để chắn gió hoặc chống xói lở đất?

Luyện tập 5: Vì sao trước khi bón phân superphosphate, người ta thường phải xử lí đất bằng vôi?

 

Trả lời câu 4

Việc bón phân superphosphate sẽ làm loại cây trồng dùng để chắn gió hoặc chống xói lở đất có bộ rễ ăn sâu và lan rộng trong đất giúp cho cây ít đổ ngã.

Trả lời câu 5

Trong quy trình sản xuất phân bón superphosphate có sử dụng acid, đồng thời phân bón có thể bị biến đổi và tạo ra H3PO4 nên phân bón superphosphate sẽ làm chua đất. Vì vậy, người ta cần bón vôi để khử acid trong đất trước khi bón loại phân này.

04

BẢO QUẢN PHÂN BÓN VÔ CƠ

 

Trình bày về những biện pháp bảo quản phân bón vô cơ.

Nguyên tắc bảo quản phân bón: để bảo quản phân bón cần chống ẩm, chống nóng, hạn chế trộn lẫn các loại phân bón khác nhau.

 

Giải thích vì sao phân bón ammonium có nguy cơ cháy nổ trong quá trình bảo quản.

PTHH

Phân ammonium nitrate có nguy cơ gây cháy nổ do loại phân bón này dễ bị phân huỷ kèm hiện tượng toả nhiệt dẫn đến cháy, nổ.

 

LUYỆN TẬP

 

C. Carbon

Câu 1: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào?

B. Phosphorus

A. Potassium

D. Nitrogen

 

Câu 2. rong dân gian lưu truyền kinh nghiệm "mưa rào mà có sấm sét là có thêm đạm trời rất tốt" cho cây trồng. "Đạm trời" chứa thành phần nguyên tố dinh dưỡng nào?

D. Nitrogen.

A. Phosphorus.

B. Silicon.

C. Potassium.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề hoá học 11 cánh diều

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay