Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in

Giáo án Hoá học 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Hoá học 11 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN HOÁ HỌC 11 CÁNH DIỀU BÀI KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
  • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
  • Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng.
  • Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT, Kế hoạch dạy học.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS xác định nhiệm vụ học tập của bài học.
  3. Nội dung: Thông qua hoạt động làm việc theo nhóm, quan sát hình ảnh trong SGK, dự đoán tình huống và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân, xác định được nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu về phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1, trả lời câu hỏi: Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
  2. Nội dung: GV tổ chức hoạt động cho HS theo SGK để tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch và khái niệm trạng thái cân bằng.
  3. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, lấy được ví dụ, câu trả lời cho Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

* Phản ứng thuận nghịch

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu Ví dụ 1 (SGK – tr7), trả lời câu hỏi:

+ Gọi tên chất ban đầu, chất sản phẩm.

+ Chỉ ra chiều thuận và chiều nghịch của phản ứng ở ví dụ 1.

+ Phản ứng thuận nghịch là gì?

- GV kết luận: Phản ứng (1) được gọi là phản ứng thuận nghịch.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr7).

* Trạng thái cân bằng

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu về trạng thái cân bằng hóa học thông qua Ví dụ 2 (SGK - tr7, 8), trả lời câu hỏi :

H2(g) + I2(g)  2HI (g)

+ Mô tả thí nghiệm trong Ví dụ 2.

+ Sau khi trộn hỗn hợp hai khí và sau một khoảng thời gian nhất định, vt và vn của phản ứng thay đổi như thế nào? Mô tả, giải thích sự biến đổi màu tím của I2 và của hỗn hợp khí.

- GV yêu cầu các nhóm trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr7).

- GV đặt câu hỏi:

+ Trạng thái cân bằng là gì?

+ Vì sao cân bằng hóa học là cân bằng động?

- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 3,4 (SGK - tr8).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hóa học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 7:

Một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch:

2SO2 + O2  2SO3

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

Ví dụ 2 (SGK trang 7, 8)

Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.

2.

a) Sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng độ H2 và I2 giảm dần,  giảm dần, màu tím của hỗn hợp giảm dần.

b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi → nồng độ I2 không thay đổi nữa.

3.

Đồ thị (a) thể hiện đúng. Đường màu xanh biểu diễn tốc độ phản ứng nghịch.   

- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Đặc điểm:

+ Cân bằng hóa học là một cân bằng động

+ Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau.

+ Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi.

Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8:

Ta có:

Vì ở trạng thái cân bằng nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi nên giá trị  là một hằng số ở nhiệt độ xác định.

Hoạt động 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch, nêu được ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu Ví dụ 3, 4, thảo luận và trả lời Câu hỏi 5 – 7 SGK trang 9, 10.
  3. Sản phẩm học tập: HS viết vào vở biểu thức và ý nghĩa hằng số cân bằng, câu trả lời Câu hỏi 5 – 7 SGK trang 9, 10.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Biểu thức hằng số cân bằng

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:

+ Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch

aA + bB  mM + nN

Khi phản ứng cân bằng, ta có:

- GV lưu ý:

+ KC chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của phản ứng.

+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1, không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9.

* Ý nghĩa của hằng số cân bằng

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu ý nghĩa biểu thức hằng số cân bằng qua các Ví dụ 3, 4 SGK trang 9, 10. 

- GV: Dựa vào độ lớn của hằng số cân bằng có thể biết được nồng độ của chất tham gia hay chất sản phẩm là chiếm ưu thế ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận có xảy ra thuận lợi hay không.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng:

+ Nếu phản ứng thuận nghịch có KC»1 thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở trạng thái cân bằng là chất nào?

+ Nếu phản ứng thuận nghịch có KC «1 thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở trạng thái cân bằng là chất nào?

- GV cho HS đọc mục Em có biết SGK trang 10, GV lưu ý HS: Hằng số cân bằng lớn (hay nhỏ) chỉ cho biết phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi.

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc hiểu Ví dụ 3, 4 và trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa, chuyển sang nội dung mới.

II. Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa

1. Biểu thức hằng số cân bằng

- Với một phản ứng thuận nghịch bất kì:

aA + bB  mM + nN

- Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng:

- KC: hằng số cân bằng (tính theo nồng độ mol); chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.

Trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9:

5.

a)               b)

6.

(*):

(**):

Hai giá trị hằng số cân bằng này không bằng nhau.

2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng

Ví dụ 3, 4 (SGK trang 9, 10)

*Kết luận:

- KC »1 → phản ứng thuận chiếm ưu thế, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất sản phẩm

- KC «1 → phản ứng nghịch chiếm ưu thế, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất ban đầu.

Trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10:

HA  H+ + A-

Co                0,5     

[ ]              0,5 – a   a       a

KC(HA) =  =  = 0,2

 a = 0,232

HB  H++ B-

Co                0,5     

[ ]              0,5 – b   b       b

KC(HB) =  =  = 0,1

 b = 0,179

Ta có: a > b; KC(HA) > KC(HB) → hằng số phân li acid càng lớn, acid càng mạnh.

Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm tìm hiều ảnh hưởng của nhiệt độ đến chuyển dịch cân bằng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng hóa học.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện thí nghiệm 1, 2; đọc hiểu các Ví dụ 5 – 8; trả lời Câu hỏi 8, 9 SGK trang 11 – 13.
  3. Sản phẩm học tập:

- Kết quả thực hiện được thí nghiệm 1, 2 ; câu trả lời Câu hỏi 8 SGK – tr11.

- Hoàn thành Phiếu thực hành của HS.

PHIẾU THỰC HÀNH

Nhóm:

Lớp:

Thí nghiệm

Tiến hành

Mô tả hiện tượng thí nghiệm

Nhận xét và giải thích

TN1

 

 

 

TN2

 

 

 

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua các thí nghiệm:

Thí nghiệm 1:

- GV phát cho dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm:

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành.

- GV lưu ý HS: NO2 là khí độc, nút kín ống nghiệm, làm trong tủ hút.

- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích.

- GV cho HS thảo luận trả lời Câu hỏi 8 SGK trang 11.

Thí nghiệm 2:

- GV phát hóa chất và dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về chiều chuyển dịch cân bằng khi nhiệt độ tăng lên.

- GV kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, (chiều phản ứng thu nhiệt ( > 0)), là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện thí nghiệm 1, 2; trả lời Câu hỏi 8 SGK trang 11.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm 1,2; Câu hỏi 8 SGK trang 11.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.

III. Ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ và áp suất đến cân bằng hóa học

1. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cân bằng hóa học

Thí nghiệm 1 (SGK trang 11)

- Hiện tượng thí nghiệm, giải thích:

Ống nghiệm

(2)

(3)

Hiện tượng

Màu khí trong ống nghiệm đậm hơn

Màu khí trong ống nghiệm nhạt hơn

Giải thích

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Trả lời Câu hỏi 8 SGK trang 11:

a) Dựa sự thay đổi màu khí trong ống nghiệm.

b)

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Chiều thu nhiệt

Chiều tỏa nhiệt

Thí nghiệm 2 (SGK trang 12)

- Hiện tượng, chiều chuyển dịch cân bằng:

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu dung dịch đậm hơn

Màu dung dịch nhạt hơn

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Chiều thuận

Chiều nghịch

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Chiều thu nhiệt

Chiều tỏa nhiệt

Hoạt động 4. Tìm hiểu về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier và vận dụng để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu và vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
  2. Nội dung: HS làm việc theo nhóm: Tìm hiểu về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier và vận dụng để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong mỗi nhiệm vụ. Biểu hiện nêu được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier và vận dụng để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất tới sự dịch chuyển cân bằng hóa học.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

- GV chia lớp thành 4 nhóm:

Nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ chung (cho tất cả các nhóm): Tìm hiểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.

Đọc thông tin và Ví dụ 5 trang 12 SGK, thực hiện các yêu cầu:

(1) Chuyển dịch cân bằng là gì.

(2) Phản ứng thuận, phản ứng nghịch là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt.

(3) Tăng hoặc giảm nhiệt độ, cân bằng của phản ứng thuận nghịch chuyển dịch theo chiều nào?

(4) Phát biểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.

Nhiệm vụ 2: Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier:

Nhóm 1. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng thông qua Ví dụ 5 trang 12 SGK.

Nhóm 2. Giải thích ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng thông qua Ví dụ 6 trang 13 SGK.

Nhóm 3. Giải thích ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng thông qua Ví dụ 8 trang 13 SGK.

Nhóm 4. Vào thực tiễn thông qua Ví dụ 7 trang 13 SGK.

- GV kết luận về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.

- GV yêu cầu HS áp dụng nguyên lí trên để trả lời Câu hỏi 9 SGK trang 12.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc hiểu các Ví dụ 5 – 8; thực hiện thí nghiệm 1, 2; trả lời Câu hỏi 9 SGK trang 13.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm 1,2; Câu hỏi 9 SGK trang 12.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.

III. Ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ và áp suất đến cân bằng hóa học

2. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, nồng độ hay áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Trả lời Câu hỏi 9 SGK trang 12:

Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

 

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Cho cân bằng hóa học:

H2(k) + I2(k)  2HI(k); H > 0

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

  1. tăng nhiệt độ của hệ B. giảm nồng độ HI
  2. tăng nồng độ H2 D. giảm áp suất chung của hệ

Câu 2. Xét cân bằng:

N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là

  1. B. C.             D.

Câu 3. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

  1. Phản ứng thuận đã kết thúc
  2. Phản ứng nghịch đã kết thúc
  3. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
  4. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau.

Câu 4. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng

2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)          H < 0

Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:

  1. giảm nồng độ của SO2 B. tăng nồng độ của O2
  2. tăng nhiệt độ lên rất cao D. giảm nhiệt độ xuống rất thấp

Câu 5. Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học nào dưới đây bị chuyển dịch?

(1) N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)              (2) H2(k) + I2(k)  2HI(k)

(3) 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)            (4) 2NO2(k)  N2O4(k)

  1. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4)        D. (1), (2), (4)

Câu 6: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  1. Chất xúc tác B. Nồng độ C. Áp suất             D. Nhiệt độ

Câu 7. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO(k) + H2O(k)  CO2(k) + H2(k)   H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

  1. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (4)              D. (1), (4), (5)

Câu 8. Cho các nhận xét sau:

  1. a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
  2. b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không tham gia phản ứng với nhau
  3. c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu
  4. d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi

Các nhận xét đúng là

  1. (a) và (d) B. (a) và (b) C. (b) và (c)           D. (a) và (c)

Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng?

  1. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu
  2. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu
  3. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra không hoàn toàn
  4. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện

Câu 10. Cho phản ứng

2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)

Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là

  1. 40 B. 30 C. 20           D. 10

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

- GV chuẩn kiến thức:

+ Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

+ Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch

+ Một phản ứng thuận nghịch bất kì, chẳng hạn Aa + Bb  Mm + Nn tại trạng thái cân bằng có biểu thức hằng số cân bằng như sau:

          KC =

Trong đó, A, B, M, N là những chất khí hoặc chất tan trong dung dịch

+ Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. D

2. B

3. C

4. B

5. C

6. D

7. A

8. A

9. C

10. A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời bài tập vận dụng 1, 2, 3 SGK trang 11, 13.
  3. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng 1, 2, 3 SGK trang 11, 13.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 11 cánh diều dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án hóa học 11 cánh diều

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in hoá học 11 cánh diều, tải giáo án hoá 11 cánh diều bản chuẩn, soạn ngắn gọn hoá học 11 cánh diều bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án hoá học 11 CD dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay