Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
- Các con chó trong Hình 3.1 là ba trong số 49 chú chó con được tạo ra từ một chó mẹ có tên Miracle Mill (thuộc giống Chihuahua).
- Kỷ lục này đã được Viện Kỉ lục Thế giới ở Miami (Mỹ) ghi nhận vào ngày 28/6/2018.
Tại sao các chú chó nhân bản này lại giống hệt nhau?
BÀI 3: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT VÀ THÀNH TỰU
NỘI DUNG BÀI HỌC
Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật
Thành tựu của công nghệ tế bào động vật
Ứng dụng công nghệ tế bào động vật
CÁC GIAI ĐOẠN CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật (tr.20) thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
I. CÁC GIAI ĐOẠN CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm thảo luận: Ngồi ở trung tâm lớp học và tiến hành thảo luận các vấn đề mà GV đưa ra về các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật.
Nhóm quan sát: Ngồi xung quanh, tập trung quan sát nhóm thảo luận. Trong nhóm thảo luận, GV để chừa một chỗ trống cho thành viên trong nhóm quan sát có thể tham gia vào nhóm thảo luận để cùng đóng góp ý kiến hoặc đặt câu hỏi.
NHIỆM VỤ NHÓM THẢO LUẬN
- Giai đoạn chuẩn bị trong nuôi cấy tế bào động vật có gì giống và khác so với nuôi cấy tế bào thực vật?
- Tại sao huyết thanh đóng vai trò quan trọng trong nuôi cấy tế bào động vật?
- Có những phương pháp nào được dùng để nuôi cấy tế bào động vật?
- Những sản phẩm thu được từ quá trình nuôi cấy tế bào động vật được dùng để làm gì?
HĐ1: Quy trình công nghệ tế bào thực
Giống nhau
Đều gồm 3 bước:
Chuẩn bị
Nuôi cấy
Thu nhận sản phẩm.
Mẫu nuôi, thiết bị, dụng cụ, hoá chất và môi trường nuôi cấy, đảm bảo điều kiện vô trùng.
Tùy theo mục đích mà có nhiều phương pháp nuôi cấy khác nhau.
HĐ1: Quy trình công nghệ tế bào thực
Khác nhau
Giai đoạn chuẩn bị:
- Cần xử lí mẫu bằng enzyme để tách mô thành tế bào đơn, loại bỏ các mô chết và phần thừa.
- Môi trường nuôi cấy tế bào động vật phức tạp hơn nhiều so với nuôi cấy tế bào thực vật.
HĐ1: Quy trình công nghệ tế bào thực
Khác nhau
Giai đoạn nuôi cấy:
Phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật
Phương pháp nuôi cấy tế bào động vật
KHÁC
HĐ2
- Huyết thanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố tăng trưởng, kết dính tế bào, hormone, chất hữu cơ và các khoáng chất.
- Huyết thanh còn kích thích sự phục hồi các mô bị tổn thương, chống oxi hoá,...
HĐ3
Các phương pháp được dùng để nuôi cấy tế bào động vật
Nuôi cấy sơ cấp
Nuôi cấy tế bào trên giá thể 3D
(Nuôi cấy da)
HĐ4
- Sinh khối tế bào thông qua các giai đoạn xử lí được dùng để sản xuất kháng thể vaccine, enzyme,...
- Các mẫu mô, cơ quan ở động vật sau khi thu nhận có thể được dùng để tiếp tục nghiên cứu sự phát triển của động vật, sự biểu hiện gene,... hoặc cấy ghép vào cơ thể.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
Vòng 1. Nhóm chuyên gia
Nhóm 1: Cấy truyền phôi động vật và trả lời các câu hỏi 5, 6.
Nhóm 2: Cấy truyền phôi động vật và trả lời các câu hỏi 7, 8.
Nhóm 3: Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân và trả lời các câu hỏi 9, 10, 11.
Nhóm 4: Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân và trả lời các câu hỏi 12, 13, câu hỏi luyện tập.
NHIỆM VỤ
Theo quan điểm của em, có nên áp dụng phương pháp nhân bản vô tính đối với con người không? Tại sao?
Vòng 2. Nhóm các mảnh ghép
HS đọc thông tin, quan sát Hình 3.3, 3.4 thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
1. Cấy truyền phôi động vật
HĐ5
- Trong cấy truyền phôi, phôi ban đầu được tách thành nhiều tế bào rồi cho phát triển thành các phôi riêng lẻ, mỗi phôi phát triển thành một cơ thể mới.
- Vì các cá thể con đều có nguồn gốc từ một phôi ban đầu nên chúng có kiểu gene giống nhau.
1. Cấy truyền phôi động vật
HĐ6
- Chọn vật cho phôi: Cần lựa chọn các con cái cao sản, mong các đặc tính tốt nhằm khai thác triệt để tiềm năng di truyền.
- Chọn vật nhận phối: Phải đảm bảo các tiêu chuẩn như không mang bệnh tật, sinh trưởng, phát triển bình thường, sinh lí sinh sản bình thường để đảm bảo cho quá trình phát triển của phôi cũng như các cá thể con được sinh ra bình thường.
1. Cấy truyền phôi động vật
HĐ7
- Gây động dục đồng pha ở cả vật cho phôi và vật nhận phôi để đảm bảo các cá thể này có sự chín sinh dục cùng lúc.
- Vật cho phôi có khả năng tạo trứng, còn vật nhận phôi có khả năng mang thai.
1. Cấy truyền phôi động vật
HĐ8
- Ưu điểm: Kĩ thuật cấy truyền phôi động vật cho phép nhân nhanh các giống có năng suất cao, có các đặc tính quý hiếm.
1. Cấy truyền phôi động vật
HĐ8
- Hạn chế: do các cá thể con sinh ra có kiểu gene đồng nhất nên có thể chết hàng loạt nếu điều kiện môi trường trở nên bất lợi, dẫn đến giảm năng suất.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
HĐ9
a) Khi thực hiện chuyển nhân tế bào, nếu dùng nhân của tế bào đã biệt hoá thì vẫn có khả năng điều khiển quá trình phát triển của sinh vật
Đúng, vì nhân tế bào chứa toàn bộ DNA mang thông tin quy định hầu hết các đặc điểm của cơ thể.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
HĐ9
b) Việc điều khiển sự phát triển của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào hệ gene nằm trong tế bào chất
Sai, do gene trong nhân điều khiển.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
HĐ10
- Không có tế bào trứng được chuyển nhân nào phát triển thành nòng nọc do khả năng điều khiển quá trình phát triển giảm dần khi mức độ biệt hoá của tế bào cho nhân ngày càng cao.
- Ngoài ra, có thể thu được một số mô của nòng nọc khác nhau phụ thuộc vào nhân được cấy truyền.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
HĐ11
- Do cừu Dolly được tạo ra từ tế bào chuyển nhân, trong đó, tế bào chết có nguồn gốc từ tế bào trứng còn nhân có nguồn gốc từ tế bào tuyến vú.
- Do đó, DNA ti thể của Dolly có nguồn gốc từ cơ thể cho trứng.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
HĐ12
- Do tế bào tuyến vú là tế bào đã biệt hoá và được lấy từ con cừu nhiều năm tuổi nên khi mới được sinh ra thì các tế bào trong cơ thể của cừu Dolly đã là các tế bào của cừu nhiều năm tuổi
- Do vậy cơ thể cừu Dolly đã bắt đầu lão hoá và phát sinh nhiều bệnh.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
HĐ13
- Nhân bản vô tính nhằm nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi.
- Kĩ thuật này còn cho phép tạo ra các giống vật nuôi mang gene người, nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người thải loại.
THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo